Mẫu giấy đăng ký tạm trú mới nhất

Mẫu Đăng Ký Tạm Trú Online

Mẫu đăng ký tạm trú online là một trong những giấy tờ quan trọng cần điền khi bạn cần khai báo tạm trú với cơ quan chức năng. Nếu bạn chưa biết cách đăng ký tạm trú và điền mẫu đơn, Hộ Chiếu Nhanh sẽ chia sẻ chi tiết trong bài viết lần này.

Mẫu Đăng Ký Tạm Trú Online

Mẫu đăng ký tạm trú online mới nhất

Mẫu đăng ký tạm trú online mới nhất hiện nay là mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01 theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Ghi chú:

(1) Điền tên cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Chỉ định việc đăng ký tạm trú.

(3) Áp dụng cho các trường hợp được quy định tại điều 20 Luật Cư trú về điều kiện đăng ký thường trú; điều 25 Luật Cư trú về tách hộ.

(4) Thích hợp cho trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

Hướng dẫn điền mẫu đăng ký tạm trú online mới nhất

Viết đơn xin xác nhận tạm trú là một quá trình khá đơn giản. Người viết cần lưu ý các thông tin sau.

Mục Kính gửi: Đề cập đến địa điểm nhận đơn để xác nhận tạm trú.

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Mục Thông tin cá nhân: Điền đầy đủ thông tin cá nhân của người viết đơn.

Mục Lý do: Chỉ rõ nguyên nhân xin xác nhận tạm trú.

  • Ví dụ: Tạm trú từ ngày… đến ngày… vì lý do…

Mục Ký xác nhận: Người viết đơn ký và ghi rõ thông tin cá nhân sau khi hoàn tất.

  • Ví dụ: Hà Nội, ngày 11 tháng 8 năm 2022 (chữ ký) Nguyễn Văn A

Xác nhận của công an: Phần này được công an phường/xã/thị trấn điền và đóng dấu xác nhận.

Sau khi hoàn thành đơn xin xác nhận tạm trú, người viết cần mang theo giấy tờ chứng minh như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, hộ chiếu đến trụ sở công an phường/xã/thị trấn để yêu cầu xác nhận.

Khi nào công dân cần đăng ký tạm trú?

Theo quy định của Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên phải đăng ký tạm trú.

Thời hạn tạm trú có thể lên đến 02 năm và có thể được gia hạn nhiều lần.

Cần lưu ý rằng công dân không được đăng ký tạm trú tại các chỗ ở sau đây:

  • Chỗ ở tại các địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng không đúng quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan có thẩm quyền; chỗ ở đang có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện là nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký tạm trú

Hồ sơ đăng ký tạm trú theo Điều 28 Luật Cư trú bao gồm các phần sau:

  • Mẫu đăng ký tạm trú – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú CT01.

Lưu ý: Đối với người chưa thành niên, tờ khai cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản.

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở theo quy định của Nghị định 62/2021/NĐ-CP bao gồm:
  • Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ từ cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân theo luật đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất (bao gồm thông tin về nhà ở);
  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;
  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc bàn giao nhà ở, nhận nhà ở từ doanh nghiệp kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;
  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở theo luật đất đai và nhà ở;
  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước chứng minh quyền sở hữu nhà ở theo pháp luật;
  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng minh việc được cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở trên đất giao để làm nhà ở.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú

Hiện nay, bạn có thể đăng ký tạm trú theo hai cách là trực tiếp và trực tuyến. Trong đó, đăng ký tạm trú online có thể thực hiện trên Cổng Dịch vụ công hoặc VNeID.

Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà trên Cổng Dịch vụ công

Quy trình đăng ký xác nhận tạm trú online thông qua Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Truy cập Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an và đăng nhập vào tài khoản cá nhân tại đường link: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/.
  • Bước 2: Chọn “Đăng ký tạm trú” và lựa chọn “Khai báo thông tin cư trú cho người đủ điều kiện đăng ký thường trú hoặc tạm trú”.
  • Bước 3: Nhấn “Nộp hồ sơ” để bắt đầu quá trình nộp hồ sơ đăng ký tạm trú trực tuyến.
  • Bước 4: Hoàn thiện thông tin trong “Hồ sơ khai báo thông tin về cư trú” theo mẫu quy định, bao gồm các mục bắt buộc và điền thông tin từ trên xuống dưới.

Lưu ý:

– Ghi rõ địa chỉ tạm trú chi tiết.

– Nội dung đề nghị sẽ được tự động điền dựa trên thông tin đã khai báo trước đó.

– Tải lên hồ sơ và tài liệu chứng minh nơi ở hợp pháp.

  • Bước 5: Chọn cách thức nhận thông báo và kết quả, sau đó chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
  • Bước 6: Gửi hồ sơ và sau đó kiểm tra lại hồ sơ đã nộp trong mục “Quản lý hồ sơ đã nộp”.

Hồ sơ sẽ được tiếp nhận và xử lý trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần. Thời gian xử lý hồ sơ là 03 ngày làm việc.

Mẫu Đăng Ký Tạm Trú Online

Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà trên VNeID

Quy trình đơn giản để đăng ký tạm trú trực tuyến thông qua ứng dụng VNeID bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Mở ứng dụng VNeID trên điện thoại và đăng nhập vào tài khoản của bạn. Chọn “Thủ tục hành chính” và sau đó chọn “Thông báo lưu trú”.
  • Bước 2: Tạo yêu cầu mới và kiểm tra thông tin cá nhân. Điền địa chỉ cơ quan tạm trú và các thông tin bắt buộc. Nhấn “Tiếp tục” để tiếp tục.
  • Bước 3: Chọn “Thông tin cơ sở lưu trú” và chọn loại hình cơ sở lưu trú phù hợp. Xác nhận thông tin đã nhập và tiếp tục.
  • Bước 4: Nếu cần thêm người lưu trú, nhập thông tin và đảm bảo tích vào ô “Người thông báo là người lưu trú”. Nhập thông tin chi tiết về thời gian, địa điểm và lý do lưu trú. Lưu lại thông tin.
  • Bước 5: Nhấn “Gửi yêu cầu” để hoàn tất quá trình đăng ký tạm trú trực tuyến qua ứng dụng VNeID. Nhận mã xác nhận và theo dõi trạng thái hồ sơ trên ứng dụng.

Đây là cách đơn giản và tiện lợi để hoàn thành việc đăng ký tạm trú online ngay tại nhà thông qua ứng dụng VNeID.

Cách đăng ký tạm trú trực tiếp

Theo quy định của Điều 28 Luật Cư trú, người muốn đăng ký tạm trú cần nộp hồ sơ tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú.

Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ trong 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú và thời hạn vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Đồng thời, cơ quan sẽ thông báo cho người đăng ký về việc cập nhật thông tin tạm trú.

Trong trường hợp từ chối đăng ký, cơ quan Công an sẽ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Lệ phí đăng ký tạm trú online

Theo Thông tư 75/2022/TT-BTC về lệ phí đăng ký tạm trú, mức thu phí cho thủ tục đăng ký tạm trú online năm 2024 được quy định như sau:

  • Đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú online cho cá nhân và hộ gia đình: 7.000 đồng/lần đăng ký.
  • Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú online theo danh sách: 5.000 đồng/lần đăng ký.

Các nhóm đối tượng được miễn lệ phí đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Trẻ em được bảo vệ theo Luật Trẻ em năm 2016.
  • Người cao tuổi theo Luật Người cao tuổi năm 2009.
  • Người khuyết tật theo Luật Người khuyết tật năm 2010.
  • Cá nhân có công với cách mạng cùng thân nhân theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020.
  • Dân tộc thiểu số sinh sống tại xã khó khăn.
  • Công dân có nơi cư trú thường xuyên tại xã biên giới.
  • Công dân thường trú tại các huyện đảo hoặc thuộc diện hộ nghèo theo quy định.
  • Thanh niên từ 16 đến dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ.

Hướng dẫn cách tra cứu tạm trú online

Sau khi đã đăng ký tạm trú online, bạn có thể tiến hành kiểm tra tình trạng hồ sơ để biết bản thân đã được xác nhận tạm trú online hay chưa. Tương tự như cách đăng ký tạm trú, bạn cũng có thể tra cứu tạm trú online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và VNeID.

Cách tra cứu tạm trú online trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia

Sau khi hoàn tất việc đăng ký tạm trú online, bạn có thể dễ dàng theo dõi tình trạng hồ sơ của mình để biết tiến trình xử lý hoặc kiểm tra kết quả đăng ký.

Bước 1: Truy cập trang web Cổng Dịch vụ công Quốc gia và đăng nhập vào tài khoản của bạn.

Bước 2: Kiểm tra tình trạng hồ sơ qua hai cách:

  • Cách 1: Tra cứu hồ sơ bằng cách nhập mã hồ sơ và mã xác nhận vào mục “Tra cứu” trong mục “Tra cứu hồ sơ”. Mã hồ sơ sẽ được gửi qua phương thức liên lạc bạn đã đăng ký.
  • Cách 2: Nhấn vào tên của bạn sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp”. Điền thông tin như Số hồ sơ, Số CMND/CCCD, Tên người nộp, chọn “Lĩnh vực nộp” và nhấp “Tìm kiếm” để hiển thị danh sách hồ sơ.

Bước 3: Hệ thống sẽ cung cấp thông tin chi tiết về tình trạng và tiến độ xử lý hồ sơ.

Lưu ý: Kiểm tra đăng ký tạm trú online thường xuyên để nắm kết quả sớm nhất và nhận giấy xác nhận tạm trú online kịp thời.

Cách tra cứu tạm trú online trên VNeID

Ứng dụng VNeID trên điện thoại giúp bạn tra cứu thông tin cư trú mà không cần giấy tờ. Với tài khoản định danh điện tử cấp 2, bạn có thể truy cập và kiểm tra thông tin cư trú dễ dàng qua ứng dụng này.

Để tra cứu thông tin cư trú bằng VNeID, bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đảm bảo ứng dụng đã được cập nhật và tài khoản định danh điện tử cấp 2 đã được thiết lập. Kiểm tra phiên bản hiện tại trong mục “Cá nhân” của ứng dụng.

Bước 2: Chọn “Ví giấy tờ”.

Bước 3: Chọn “Thông tin cư trú”.

Bước 4: Nhập passcode.

Bước 5: Kiểm tra thông tin cư trú, bao gồm:

  • Thông tin cá nhân: Họ tên, số định danh cá nhân, giới tính, ngày sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch, quê quán.
  • Thông tin cư trú: Địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, nơi cư trú hiện tại.

Bạn cũng có thể xem thông tin về các thành viên khác trong hộ gia đình, bao gồm họ tên, số định danh cá nhân, ngày sinh, giới tính và mối quan hệ với chủ hộ, bằng cách chọn “Thành viên khác trong hộ gia đình”.

Khi nào công dân cần khai báo tạm vắng?

Theo quy định tại Điều 31 Luật Cư trú 2020, công dân có trách nhiệm khai báo tạm vắng trong các trường hợp sau:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa thi hành án hoặc đã thi hành án nhưng đang tại ngoại; người được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn đang trong thời gian thử thách.
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành.
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm trên, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Trước khi đi, người ở các điểm (1) và (2) phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi họ cư trú và nộp đề nghị khai báo tạm vắng cùng văn bản đồng ý của cơ quan giám sát, quản lý, giáo dục. Cơ quan đăng ký cư trú sẽ hướng dẫn, kiểm tra và cấp phiếu khai báo tạm vắng trong 01 ngày làm việc hoặc tối đa 02 ngày làm việc đối với trường hợp phức tạp.

Người tại các điểm (3) và (4) có thể khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc thông qua phương tiện điện tử theo quy định của Bộ Công an. Đối với người chưa thành niên, người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.

Mẫu khai báo tạm vắng mới nhất

Mẫu phiếu thông tin tạm vắng, có mã ký hiệu CT03 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, thay thế cho biểu mẫu CT03 được ban hành theo Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Một số câu hỏi thường gặp xoay quanh mẫu đăng ký tạm trú online

Khi tìm hiểu mẫu đăng ký tạm trú online, bạn có thể gặp một số thắc mắc khác nhau. Dưới đây đã tổng hợp các câu hỏi thường gặp xoay quanh việc đăng ký tạm trú online. Bạn có thể tham khảo các vấn đề sau để giải đáp thắc mắc của bản thân.

Mẫu đăng ký tạm trú (CT01) là gì?

Mẫu đăng ký tạm trú (CT01) còn được biết đến là phiếu thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) mới nhất hiện nay là Mẫu được ban hành theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2024.

Đăng ký tạm trú online bao lâu có kết quả?

Thời gian xử lý thủ tục đăng ký tạm trú là 03 ngày làm việc. Sau khi hoàn tất quy trình đăng ký tạm trú thành công, công dân có thể yêu cầu xác nhận tạm trú để chứng minh nơi tạm trú khi họ ở một địa điểm khác ngoài nơi đăng ký thường trú hoặc để chuẩn bị các giấy tờ, hồ sơ cần thiết khác.

Nộp hồ sơ tạm trú trực tiếp ở đâu?

Để nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã, thời gian tiếp nhận hồ sơ là vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

Công an được kiểm tra tạm trú khi nào?

Theo quy định, công an phường có thẩm quyền thực hiện kiểm tra cư trú vào mọi thời điểm, bao gồm cả ban đêm, tại khu vực quản lý của họ. Các cuộc kiểm tra này có thể được tiến hành định kỳ, đột xuất hoặc theo yêu cầu về phòng chống tội phạm và bảo đảm an ninh, trật tự.

Theo Điều 25 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công an phường được ủy quyền thực hiện kiểm tra cư trú theo các hình thức định kỳ, đột xuất hoặc khi có yêu cầu về phòng chống tội phạm, bảo đảm an ninh và trật tự. Điều này đồng nghĩa với việc công an phường có thẩm quyền kiểm tra cư trú vào bất kỳ thời điểm nào, kể cả ban đêm, trong phạm vi địa bàn quản lý của mình.

Xóa đăng ký tạm trú được không?

Bạn có thể xóa đăng ký tạm trú nếu không còn sinh sống tại địa chỉ đã đăng ký nữa. Hướng dẫn quy trình xóa đăng ký tạm trú như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.
Bước 3: Kiểm tra và xử lý hồ sơ xóa đăng ký tạm trú:
– Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ tiếp nhận và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người đăng ký.
– Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng còn thiếu thông tin, cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ cho người đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan sẽ từ chối và cung cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.
Bước 4: Dựa vào ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục xóa đăng ký cư trú (nếu có).

Mẫu Đăng Ký Tạm Trú Online

Kết luận

Trên đây, Hộ Chiếu Nhanh đã chia sẻ mẫu đăng ký tạm trú online mới nhất và các vấn đề liên quan đến đăng ký tạm trú, tạm vắng. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ hữu ích đối với bạn trong quá trình đăn ký tạm trú theo quy định của pháp luật.

Zalo icon