Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất năm

Phan Loai Visa Theo Muc Dich Nhap Canh 64D987275023D

Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh sẽ giúp bạn xác định được loại visa bản thân cần xin cấp khi có nhu cầu xuất nhập cảnh nước ngoài. Mỗi loại visa có thời hạn khác nhau và ảnh hưởng lớn đối với người xin cấp visa. Vậy nên bạn có thể theo dõi bài viết dưới của Hộ Chiếu Nhanh để nắm rõ về thông tin này.

Phân Loại Visa Theo Mục Đích Nhập Cảnh

Phân loại visa theo mục đích nhập cảnh

Visa là một loại giấy tờ chứng nhận do chính phủ của một quốc gia cấp cho người nước ngoài, cho phép họ nhập cảnh và lưu trú tại quốc gia đó trong một khoảng thời gian nhất định. Visa thường được liên kết với mục đích nhập cảnh của người nước ngoài và có thể được phân loại theo nhiều dạng khác nhau. 

Hiện nay, mỗi quốc gia có thẩm quyền tự quyết định việc cấp visa cho người nước ngoài, có thể áp dụng các quy định và yêu cầu riêng biệt đối với việc đăng ký và cấp visa tại quốc gia của họ.

Có nhiều cách để phân loại visa, thường dựa vào mục đích nhập cảnh, thời gian và thời hạn nhập cảnh như sau:

  • Theo mục đích xin visa: Visa du lịch, Visa du học, Visa định cư, Visa công tác, Visa thăm thân, Visa thương mại, Visa khám chữa bệnh, Visa lao động.
  • Theo số lần nhập cảnh: Visa nhập cảnh 1 lần, Visa nhập cảnh nhiều lần.
  • Phân loại visa theo thời hạn visa: Visa ngắn hạn; Visa dài hạn.

Theo quy định mới, việc phân loại visa theo mục đích nhập cảnh đã chia visa Việt Nam thành 21 loại, trong đó có 6 loại visa phổ biến như: Visa du lịch (DL), Visa công tác (DN1 – DN2), Visa lao động (LĐ1 – LĐ2), Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4), Visa thăm thân (TT), Visa điện tử (EV).

Bảng phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất

Tham khảo bảng phân loại visa theo mục đích nhập cảnh mới nhất như sau.

Phân loại Visa Mục đích nhập cảnh Thời hạn Chi tiết
ĐT1 – ĐT4 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam 5 năm Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên đến dưới 100 tỷ đồng.

– Visa ĐT1: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư theo quyết định của Chính phủ.– Visa ĐT2: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển theo quyết định của Chính phủ.– Visa ĐT3: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.– Visa ĐT4: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
LS Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam 5 năm
LĐ1 – LĐ2 Cấp cho người nước ngoài vào lao động tại Việt Nam 2 năm Dành cho người nước ngoài làm việc tại các tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.

– Visa LĐ1: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và được xác nhận không cần giấy phép lao động, trừ trường hợp có quy định khác theo các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Visa LĐ2: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và thuộc diện phải có giấy phép lao động.

LV1-LV2 Cấp cho người vào làm việc với cơ quan trung ương 12 tháng LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các cơ quan trung ương.

LV2 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức chính trị – xã hội.
NG1 – NG4 Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao 12 tháng NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của cấp lãnh đạo.

NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư.

NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao.

NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao.
DN1-DN2 Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp 12 tháng DN1 – Cấp cho người làm việc với doanh nghiệp có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.

DN2 – Cấp cho người vào chào bán dịch vụ.
NH1-NH3 Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện 12 tháng NH1 – Cấp cho Trưởng văn phòng đại diện tổ chức quốc tế.

NH2 – Cấp cho đứng đầu văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài.

NH3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ.
DH Cấp cho người vào học tập, thực tập 12 tháng
PV1-PV2 Cấp cho phóng viên, báo chí 12 tháng
TT Cấp cho phóng viên, báo chí 12 tháng
VR Cấp cho người vào thăm thân nhân hoặc mục đích khác 6 tháng
HN Cấp cho người vào dự hội thảo, hội nghị 3 tháng
DL Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch 3 tháng
VR Cấp cho người nước ngoài khảo sát thị trường Tối đa 30 ngày Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài có thể cấp thị thực có hiệu lực không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam để khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, hoặc chữa bệnh trong các trường hợp sau đây:


– Người có liên hệ công việc với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam tại nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị từ cơ quan có thẩm quyền tại Bộ Ngoại giao nước sở tại;


– Người được bảo lãnh bởi cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của các quốc gia tại nước sở tại.

Các loại visa Việt Nam phân theo mục đích nhập cảnh phổ biến

Trong 21 loại visa được cấp hiện nay, có 6 loại visa phổ biến nhất. Dưới đây là thông tin chi tiết các loại visa thông dụng.

Visa du lịch (DL)

Visa du lịch là loại thị thực được cấp cho mục đích tham quan, khám phá cảnh đẹp và trải nghiệm văn hóa tại quốc gia đích. Người nắm giữ visa du lịch không được phép làm công việc hoặc lao động; vi phạm điều này có thể dẫn đến trục xuất hoặc cấm nhập cảnh trở lại.

Visa du lịch thường được chia thành hai loại chính: visa dán và visa rời. Visa dán thường được Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán đóng dấu hoặc dán trực tiếp vào hộ chiếu. Ngược lại, visa rời thường được cấp dưới dạng file PDF, người nước ngoài cần in và mang theo khi thực hiện thủ tục xuất nhập cảnh vào quốc gia nhập cảnh.

Visa công tác (DN1 – DN2)

Visa công tác được biết đến là visa thương mại của Việt Nam, hay còn gọi là visa doanh nghiệp hoặc visa công tác. Visa này được chia thành hai loại chính là DN1 và DN2 (trước đây ký hiệu là visa DN), và được cấp cho các trường hợp sau:

  • Visa DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp hoặc tổ chức khác có tư cách pháp nhân, tuân theo quy định của Pháp luật Việt Nam.
  • Visa DN2: Dành cho người nước ngoài tham gia vào thương mại dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, và thực hiện các hoạt động khác theo các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

So với visa du lịch, nơi du khách chỉ được phép nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam với mục đích du lịch, visa thương mại vẫn cho phép du khách thăm thú khắp Việt Nam trong thời gian lưu trú tại đây.

Visa lao động (LĐ1 – LĐ2)

Visa lao động là loại visa dành cho người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam trong các doanh nghiệp, tổ chức hoặc tổ chức phi chính phủ. Cụ thể, có hai loại visa lao động chính như sau:

  • Visa LĐ1: Dành cho người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam và được xác nhận không cần giấy phép lao động, trừ trường hợp có quy định khác theo các hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • Visa LĐ2: Dành cho người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam và cần có giấy phép lao động.

Thông qua hai loại visa lao động này, người nước ngoài có thể nhập cảnh Việt Nam và tham gia vào hoạt động lao động mà không vi phạm các quy định và hiệp định quốc tế áp dụng tại Việt Nam.

Visa đầu tư (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4)

Visa đầu tư là loại visa được cấp cho những nhà đầu tư nước ngoài hoặc người đại diện của các tổ chức nước ngoài đầu tư hoặc góp vốn vào các doanh nghiệp, công ty tại Việt Nam.

Các lợi ích mà những nhà đầu tư nước ngoài được cấp visa đầu tư Việt Nam có thể được hưởng:

  • Được lưu trú lâu dài tại Việt Nam theo thời hạn của visa đầu tư;
  • Có thể gia hạn visa đầu tư sau khi visa hết hiệu lực;
  • Có thẻ tạm trú đầu tư có thời hạn lên đến 10 năm (áp dụng cho visa đầu tư ĐT1, ĐT2 và ĐT3);
  • Có thể bảo lãnh cho vợ/con xin visa thăm thân Việt Nam (áp dụng cho visa đầu tư ĐT1, ĐT2 và ĐT3).

Visa thăm thân (TT)

Visa thăm thân (visa TT) là một trong những loại thị thực được cấp cho người nước ngoài với mục đích thăm người thân và gia đình tại Việt Nam. Đây là bước quan trọng để người nước ngoài có thể xin cấp thẻ tạm trú thăm thân với thời hạn lên đến 3 năm.

Theo quy định về visa thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài, visa thăm thân được cấp cho các trường hợp sau:

  • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực.

Điều này giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc duy trì và phát triển các mối quan hệ gia đình qua thời gian dài tại Việt Nam.

Visa điện tử (EV)

Visa điện tử (viết tắt EV) là loại visa được cấp thông qua hệ thống Xuất nhập cảnh trực tuyến của Cục. Visa điện tử có thời hạn tối đa 30 ngày và người nắm giữ visa điện tử có thể nhập cảnh Việt Nam qua một trong 33 cửa khẩu được quy định. Hiện tại, visa điện tử chỉ được cấp cho công dân của 81 quốc gia.

Phân Loại Visa Theo Mục Đích Nhập Cảnh

Phân loại visa theo thời gian hiệu lực visa và số lần nhập cảnh Việt Nam

Bên cạnh việc phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, việc phân loại visa còn dựa trên thời gian hiệu lực và số lần nhập cảnh vào Việt Nam. Quy định vè các loại visa thị thực Việt Nam được chia thành:

  • Visa 1 tháng nhập cảnh một lần.
  • Visa 2 tháng nhập cảnh nhiều lần.
  • Visa 3 tháng nhập cảnh một lần.
  • Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần.
  • Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần.
  • Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần.

Điểm khác biệt chính giữa visa nhập cảnh một lần và visa nhập cảnh nhiều lần là số lần du khách được phép nhập cảnh vào Việt Nam. Visa nhập cảnh 1 lần chỉ cho phép du khách nhập cảnh vào Việt Nam một lần duy nhất. Sau khi rời khỏi Việt Nam, du khách cần phải xin visa mới để nhập cảnh trở lại. Trong khi đó, visa nhập cảnh nhiều lần cho phép du khách tự do ra vào Việt Nam trong thời hạn của visa.

Đối tượng nào được miễn phí cấp visa 2024?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 25/2021/TT-BTC, các đối tượng sau sẽ được miễn phí cấp thị thực (visa) trong năm 2024 bao gồm:

  • Khách mời (bao gồm vợ/chồng và con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
  • Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình (vợ/chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam sẽ được miễn phí trên cơ sở có đi có lại.
  • Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
  • Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

Lưu ý khi phân loại visa theo mục đích nhập cảnh

Khi phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, việc lưu ý các điểm quan trọng giúp đảm bảo quá trình nhập cảnh và xuất cảnh diễn ra suôn sẻ và hiệu quả. Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi phân loại visa:

  • Hiểu rõ mục đích: Trước khi đăng ký visa, người nộp đơn cần hiểu rõ mục đích của việc nhập cảnh. Mục đích này có thể là du lịch, thăm gia đình, học tập, làm việc, kinh doanh hoặc tham gia sự kiện. Việc chọn loại visa phù hợp với mục đích cụ thể giúp đảm bảo thủ tục hồ sơ được xử lý đúng cách.
  • Tìm hiểu về loại visa: Mỗi quốc gia có các loại visa khác nhau, được phân loại dựa trên mục đích và thời gian lưu trú. Người nộp đơn cần tìm hiểu kỹ về các loại visa và điều kiện của chúng trước khi quyết định xin visa. Điều này giúp tránh trường hợp gây bất tiện và trì hoãn trong quá trình xử lý hồ sơ.
  • Tuân thủ quy định: Quy định và yêu cầu về visa có thể thay đổi tùy theo quốc gia và thời điểm. Người nộp đơn cần chú ý và tuân thủ các quy định và yêu cầu mới nhất để đảm bảo hồ sơ được xử lý một cách thuận lợi và nhanh chóng.

Một số câu hỏi liên quan đến phân loại visa theo mục đích nhập cảnh

Trong quá trình tìm hiểu phân loại visa theo mục đích nhập cảnh, mọi người thường có những câu hỏi khác nhau. Bạn có thể theo dõi những thắc mắc thường gặp dưới đây để giải đáp vấn đề của bản thân.

Thị thực EV là gì?

Visa EV là loại thị thực điện tử được cấp bởi Cục Xuất nhập cảnh Việt Nam thông qua hệ thống trực tuyến. Visa này cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong vòng tối đa 90 ngày, có thể là một lần hoặc nhiều lần.

Người nước ngoài có thể đăng ký Visa EV trực tiếp hoặc thông qua tổ chức bảo lãnh. Visa điện tử áp dụng cho các cửa khẩu đường hàng không, đường bộ và đường biển theo quy định, tổng cộng 33 điểm.

Ký hiệu EV trên visa là gì?

Ký hiệu “EV” trên visa đại diện cho “Electronic Visa”, nghĩa là visa điện tử.

Visa dán là gì?

Visa dán là một loại thị thực được dán trực tiếp vào hộ chiếu của người nước ngoài để cho phép họ nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể.

Visa da là gì?

Thuật ngữ “visa da” được sử dụng trong tiếng Việt để ám chỉ thị thực, thường là một thẻ nhựa được dán lên hộ chiếu của người nước ngoài để cho phép họ nhập cảnh vào một quốc gia cụ thể.

Visa DN1 là gì?

Visa DN1 là loại thị thực được cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn làm việc và đầu tư tại Việt Nam.

Ký hiệu visa DN1 là gì?

Trên visa, ký hiệu “DN1” viết tắt của “Đầu tư Nhà đầu tư Nước ngoài 1”, chỉ định loại thị thực dành cho các nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam.

Mục đích nhập cảnh là gì?

Việc nhập cảnh là quá trình mà người hoặc phương tiện di chuyển vượt qua biên giới để vào lãnh thổ của một quốc gia. Để nhập cảnh, người phải có hộ chiếu hợp lệ với thị thực nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn.

Việc phân loại visa theo mục đích nhập cảnh là rất quan trọng đối với những người muốn đi du lịch, công tác, làm việc hoặc kinh doanh ở nước ngoài. Để đảm bảo việc có được visa phù hợp với mục đích chuyến đi, người nước ngoài cần tìm hiểu kỹ về các loại visa cho người nước ngoài tại Việt Nam và quy trình đăng ký visa tại quốc gia mà họ muốn đến.

Xin visa lao động tại Việt Nam như thế nào?

Để xin visa làm việc tại Việt Nam, quy trình sẽ diễn ra như sau:

Bước 1: Bạn cần yêu cầu công ty tại Việt Nam mà bạn sẽ làm việc xin thư chấp thuận visa thị thực lao động tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.

Bước 2: Tiếp theo, tùy thuộc vào loại công văn chấp thuận thị thực, bạn sẽ đến cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài hoặc đến sân bay Việt Nam để dán tem visa vào hộ chiếu.

Lưu ý quan trọng:

– Giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động là tài liệu quan trọng nhất để xin visa làm việc tại Việt Nam. Trong trường hợp bạn không có tài liệu này, bạn nên xin visa thương mại trước đó, công ty sẽ bảo lãnh cho bạn xin visa thương mại và sau khi có giấy phép lao động, bạn mới có thể xin visa lao động.

– Thường không yêu cầu Lý lịch tư pháp hoặc Giấy khám sức khỏe khi xin visa lao động tại Việt Nam.

– Khi xin visa làm việc tại Việt Nam, bạn sẽ phải thanh toán 02 loại phí cơ bản, bao gồm phí xin công văn chấp thuận thị thực và phí dán tem tại Đại sứ quán hoặc sân bay Việt Nam.

Phân Loại Visa Theo Mục Đích Nhập Cảnh

Kết luận

Việc tìm hiểu phân loại visa theo mục đích nhập cảnh rất quan trọng đối với công dân khi có nhu cầu xin visa để nhập cảnh tại nước ngoài. Mỗi loại visa được cấp cho mục đích riêng với thời hạn khác nhau, cho phép tạm trú tại nước cấp visa trong thời gian nhất định. Hi vọng những chia sẻ của Hộ Chiếu Nhanh trong bài viết lần này sẽ hữu ích với bạn trong việc quyết định loại visa phù hợp với mục đích của bản thân.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo icon