Mẫu tờ khai Căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất

Tờ Khai Căn Cước Công Dân

Tờ khai Căn cước công dân (CCCD) là một phần quan trọng trong bộ hồ sơ xin cấp mới hoặc làm lại Căn cước công dân. Nếu bạn đang cần tải mẫu tờ khai Căn cước công dân mới nhất, dưới đây Hộ Chiếu Nhanh sẽ chia sẻ các mẫu tờ khai được sử dụng hiện nay theo đúng quy định pháp luật.

Tờ Khai Căn Cước Công Dân

Tờ khai Căn cước công dân là gì?

Theo quy định từ Thông tư 66/2015/TT-BCA và Thông tư 41/2019/TT-BCA, tờ khai Căn cước công dân là tài liệu mà công dân sử dụng để cung cấp thông tin cá nhân khi yêu cầu cấp, sửa đổi, hoặc cấp lại thẻ Căn cước công dân (CCCD).

Tờ khai Căn cước công dân lấy ở đâu?

Hiện nay, công dân có thể trực tiếp tải xuống tờ khai Căn cước công dân tại Cổng thông tin quốc gia hoặc Bộ Công an. Ngoài ra, bạn cũng có thể truy cập các trang mạng uy tín về pháp luật, hộ chiếu và Căn cước công dân để tải tờ mẫu viết tờ khai Căn cước công dân gắn chip.

Tham khảo mẫu tờ khai CCCD mới nhất

Dưới đây là hai mẫu tờ khai CCCD mà công dân cần lưu ý trong quá trình xin cấp mới và cấp lại Căn cước công dân.

Mẫu tờ khai Căn cước công dân gắn chip (mẫu CC01)

Tờ khai Căn cước công dân ký hiệu là CC01, đây là mẫu tờ khai mà công dân cần điền thông tin khi có nhu cầu làm Căn cước.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách viết tờ khai Căn cước công dân.

  • Mục 1. Họ, Chữ Đệm và Tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu.
  • Mục 2. Họ, Chữ Đệm và Tên Gọi Khác (Nếu Có): Chỉ ghi nếu trong giấy khai sinh có tên, họ khác và ghi bằng chữ in hoa đủ dấu.
  • Mục 3. Ngày, Tháng, Năm Sinh: Ghi đầy đủ theo giấy khai sinh, sử dụng định dạng đúng với ngày sinh, tháng sinh và năm sinh.
  • Mục 4. Giới Tính: Ghi “Nam” nếu giới tính là nam, và “Nữ” nếu giới tính là nữ.
  • Mục 5. Số CMND/CCCD: Ghi rõ số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất.
  • Mục 6 và 7. Dân Tộc, Tôn Giáo: Ghi dân tộc, tôn giáo như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng nhận dân tộc, tôn giáo có thẩm quyền.
  • Mục 8. Quốc Tịch: Ghi quốc tịch như trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh quốc tịch của cơ quan có thẩm quyền.
  • Mục 9. Tình Trạng Hôn Nhân: Ghi tình trạng hôn nhân hiện tại.
  • Mục 10. Nhóm Máu (Nếu Có): Ghi theo kết luận xét nghiệm nhóm máu nếu có.
  • Mục 11. Nơi Đăng Ký Khai Sinh: Ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh.
  • Mục 12. Quê Quán: Ghi địa danh hành chính theo giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu.
  • Mục 13. Nơi Thường Trú: Ghi địa chỉ thường trú theo sổ hộ khẩu.
  • Mục 14. Nơi Ở Hiện Tại: Ghi địa chỉ hiện tại theo thứ tự số nhà, đường phố và các thông tin liên quan.
  • Mục 15. Nghề Nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.
  • Mục 16. Trình Độ Học Vấn: Ghi trình độ học vấn cao nhất.

Các mục từ 17 đến 22 cũng sẽ được ghi chi tiết và đầy đủ theo yêu cầu của công dân.

Tờ Khai Căn Cước Công Dân

Mẫu tờ khai Căn cước công dân (CC02)

Phiếu thu nhận thông tin Căn Cước Công Dân, hay mẫu CC02, được tạo ra để ghi nhận thông tin của công dân khi hồ sơ cấp, thay đổi hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân được tiếp nhận bởi Công an địa phương. 

Thông tin trên mẫu CC02 được so sánh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và tờ khai căn cước công dân để đảm bảo tính chính xác. Sau khi thông tin được kiểm tra và đối chiếu, mẫu CC02 sẽ được in ra từ máy in để công dân ký vào phiếu xác nhận thông tin.

Hướng dẫn cách ghi mẫu phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân CC02 như sau:

  • Từ Mục 1 đến Mục 13: Ghi các thông tin cá nhân của công dân theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư.
  • Từ Mục 14 đến Mục 16: Ghi thông tin theo hướng dẫn tại phần ghi chú của biểu mẫu CC01.
  • Mục 17: Chụp ảnh chân dung của công dân với kích thước 4 cm x 6 cm, nền màu trắng.
  • Mục 18: Ghi đặc điểm nhận dạng của công dân theo quy định.
  • Mục 19: Lựa chọn một trong các trường hợp cấp, thay đổi hoặc cấp lại thẻ.
  • Mục 20: Ghi số lần đã cấp CMND/CCCĐ cho công dân (bao gồm cả lần hiện tại).
  • Mục 21: Ghi tên cơ quan Công an lập phiếu thu nhận thông tin.
  • Mục 22: Cán bộ kiểm tra phiếu và ký tên sau khi kiểm tra để đảm bảo thông tin chính xác.
  • Mục 23: Công dân ghi ngày, tháng, năm và ký tên khi thực hiện thủ tục cấp, thay đổi hoặc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân.

Trường hợp cần đổi Căn cước công dân

Dựa trên quy định của Điều 24 Luật Căn Cước mới nhất, các trường hợp phải đổi thẻ Căn Cước từ ngày 01/7/2024 bao gồm:

  • Khi đến độ tuổi phải đổi thẻ Căn Cước: Khi công dân đủ 14 tuổi, đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  • Khi thay đổi các thông tin về: Họ, chữ đệm, tên khai sinh và ngày tháng năm sinh.
  • Khi thay đổi nhân dạng hoặc xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính.
  • Khi thông tin trên thẻ Căn Cước có sai sót.
  • Khi đơn vị địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh.
  • Khi số định danh cá nhân được xác lập lại.
  • Khi công dân sở hữu thẻ Căn Cước/Căn Cước Công Dân (CCCD) có yêu cầu.

Đối với các trường hợp phải cấp lại thẻ Căn Cước dù chưa đến độ tuổi phải đổi thẻ:

  • Thẻ Căn Cước bị mất hoặc bị hư hỏng đến mức không thể sử dụng được.
  • Khi công dân Việt Nam được trở lại quốc tịch Việt Nam.

Dưới luật mới, việc đổi lại, cấp lại thẻ Căn Cước cũng đã được bổ sung cho nhiều trường hợp, bao gồm khi công dân đủ 14 tuổi, chuyển đổi giới tính, điều chỉnh tên đơn vị hành chính, và xác lập lại số định danh cá nhân. Nếu không tuân thủ quy định từ ngày 01/7/2024, có thể chịu án phạt.

Làm lại Căn cước công dân bị mất ở đâu?

Theo quy định của Điều 26 của Luật Căn Cước Công Dân năm 2014 và Điều 16 của Thông tư 07/2016/TT-BCA, trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu Căn Cước Công Dân chưa được triển khai, nguyên tắc tiếp nhận để làm thẻ CCCD được xác định như sau:

  • Cơ quan quản lý thẻ CCCD của Công an cấp huyện và các đơn vị hành chính tương đương sẽ tiếp nhận hồ sơ xử lý việc cấp, thay đổi, hoặc cấp lại thẻ CCCD cho công dân có đăng ký thường trú tại khu vực đó.
  • Cơ quan quản lý thẻ CCCD của Công an cấp tỉnh sẽ tiếp nhận hồ sơ cấp, thay đổi, hoặc cấp lại thẻ CCCD cho công dân có đăng ký thường trú trong phạm vi tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương đó. Đồng thời, cũng sẽ xử lý việc đổi thẻ CCCD theo quy định tại các điểm a, b khoản 1 của Điều 23 Luật Căn Cước Công Dân và cấp lại thẻ CCCD cho công dân có đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương khác.
  • Cơ quan quản lý Căn Cước Công Dân thuộc Bộ Công An sẽ tiếp nhận hồ sơ đổi thẻ Căn Cước Công Dân theo yêu cầu của công dân và các trường hợp đặc biệt khác do thủ trưởng cơ quan quản lý Căn Cước Công Dân Bộ Công An quyết định.

Tuy nhiên hiện tại, công dân có thể thực hiện thủ tục yêu cầu thủ tục cấp, cấp đổi thẻ Căn Cước, công dân qua Cổng Dịch Vụ Công hoặc tại cơ quan để làm thủ tục cần thiết. Thường thì, công dân thường chọn Công an cấp huyện để thực hiện quy trình này.

  • Với việc thực hiện trực tuyến, người dân sẽ truy cập vào trang web của Cổng Dịch Vụ Công để thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn Cước trực tuyến và điền thông tin cần thiết để sắp xếp lịch hẹn thực hiện thủ tục trực tiếp.
  • Trong trường hợp thực hiện trực tiếp, người có yêu cầu sẽ đến tận cơ quan có thẩm quyền để thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ Căn Cước. Nhân viên tiếp nhận sẽ kiểm tra, so sánh thông tin của người đến với cơ sở dữ liệu để xác định đúng danh tính và cần phát hành thẻ Căn Cước.

Theo quy định từ 01/07/2024, nếu không có thông tin sẵn có, thì việc cập nhật thông tin sẽ được thực hiện và lưu vào Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia về Dân Cư để đảm bảo tính chính xác và bảo mật của dữ liệu.

Cần giấy tờ gì để làm thẻ Căn cước?

Việc chuẩn bị đủ giấy tờ khi làm Căn Cước Công Dân là điều mà mọi công dân cần chú ý. Dưới đây sẽ hướng dẫn về giấy tờ cần thiết khi tái làm Căn Cước Công Dân:

  • Tờ Khai Đề Nghị Cấp CCCD: Có thể tải từ Cổng Thông Tin Điện Tử của Bộ Công An hoặc Công An địa phương. Sau đó, điền đầy đủ thông tin và ký xác nhận.
  • Giấy Tờ Chứng Minh Nhân Thân: Bao gồm CCCD cũ (bản gốc), Chứng Minh Nhân Dân (bản gốc), và Hộ Chiếu (bản gốc).
  • Giấy Tờ Chứng Minh Nơi Thường Trú: Sổ Hộ Khẩu (bản gốc và sao) và Giấy Tạm Trú (bản gốc và sao).
  • Ảnh Chân Dung: Cần chuẩn bị 02 ảnh chân dung cỡ 4x6cm, nền trắng.

Nếu có thay đổi thông tin trên CCCD, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy Đăng Ký Kết Hôn (bản gốc và sao).
  • Giấy Khai Sinh (bản gốc và sao).
  • Quyết Định Ly Hôn (bản gốc và sao).
  • Giấy Tờ Chứng Minh Thay Đổi Tên, Giới Tính (bản gốc và sao).

Chuẩn bị tài liệu đầy đủ giúp thực hiện thủ tục đổi CCCD một cách dễ dàng và chính xác.

Thủ tục làm Căn cước công dân mới nhất

Sau khi điền thông tin trên tờ khai Căn cước công dân, bạn có thể lựa chọn một trong hai hình thức làm CCCD là trực tiếp và trực tuyến. Dưới đây là thủ tục làm Căn cước công dân mới nhất.

Thủ tục làm Căn cước công dân trực tiếp

Quy trình cấp lại thẻ căn cước công dân theo quy định của Luật Căn Cước Công Dân và Thông tư 60/2021/TT-BCA đề ra các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp Hồ Sơ

  • Người cần cấp lại thẻ căn cước cần điền đầy đủ mẫu Tờ Khai và nộp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền.

Bước 2: Tiếp Nhận Hồ Sơ

  • Các cơ quan công an thẩm quyền thu thập, xác thực thông tin và kiểm tra từ Cơ sở dữ liệu quốc gia để xác định người cần cấp thẻ.
  • Người đang trong Quân đội hoặc Công an cần xuất trình giấy chứng minh và giấy giới thiệu từ thủ trưởng đơn vị.

Bước 3: Chụp Ảnh và Thu Thập Vân Tay

  • Cán bộ quản lý chụp ảnh, thu thập vân tay và phát Phiếu Thu Nhận Thông Tin để xác nhận thông tin với người dân.

Bước 4: Nộp Lệ Phí và Nhận Giấy Hẹn

  • Người làm lại thẻ do mất cần thanh toán lệ phí 70.000 đồng/thẻ.
  • Nhận giấy hẹn trả thẻ sau khi thanh toán lệ phí.

Bước 5: Nhận Thẻ

  • Nhận thẻ căn cước theo địa điểm và thời gian trong giấy hẹn; yêu cầu thay đổi địa điểm cần tự trả phí chuyển phát.

Thủ tục làm Căn cước công dân online

Trong thủ tục đăng ký lại Căn Cước Công Dân trực tuyến, người dân thực hiện các bước theo hướng dẫn sau:

  • Bước 1: Truy cập Cổng Dịch Vụ Công Bộ Công An bằng cách nhấn vào biểu tượng ba đường gạch ngang ở góc phải của màn hình, sau đó chọn “Đăng nhập”.
  • Bước 2: Chọn phương thức đăng nhập thông qua tài khoản từ cổng dịch vụ công Quốc Gia. Có 2 phương thức đăng nhập, bạn chọn phương pháp phù hợp.
  • Bước 3: Trên giao diện chính, chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến”, bỏ qua khung tìm kiếm. Đánh dấu chọn “Chọn lĩnh vực hành chính” và chọn “Cấp, Quản lý thẻ CCCD”.
  • Bước 4: Chọn “Cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân (thực hiện tại cấp tỉnh)”, nhấn “Nộp hồ sơ” để gửi đơn yêu cầu cấp lại thẻ CCCD mới.
  • Bước 5: Kiểm tra thông tin trên thẻ CCCD và thông tin liên hệ của bạn, chọn cơ quan Công An tỉnh cư trú, sau đó nhấn “Tiếp tục”. Đăng ký lịch thu nhận thông tin CCCD bằng cách chọn ngày phù hợp.
  • Bước 6: Xác nhận và gửi đơn yêu cầu, sau đó in phiếu tiếp nhận hồ sơ và đến địa điểm và thời gian đã xác định để nhận thẻ CCCD mới.

Làm Căn cước công dân mất bao lâu?

Theo quy định của Điều 25 trong Luật Căn Cước Công Dân, từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý Căn Cước Công Dân cần hoàn thành việc cấp lại thẻ Căn Cước Công Dân trong các thời hạn như sau:

  • Tại thành phố, thị xã không quá 15 ngày làm việc.
  • Tại các huyện miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc.
  • Tại các khu vực khác không quá 15 ngày làm việc.

Trong thời gian nêu trên, cơ quan quản lý Căn Cước Công Dân cần thực hiện quy trình cấp thẻ một cách chính xác và kịp thời, đảm bảo người dân được cấp lại thẻ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chi phí làm Căn cước công dân

Chi phí cấp lại Căn Cước Công Dân (CCCD) phụ thuộc vào lý do cụ thể mà bạn cần thực hiện lại thẻ như sau:

  • Mất hoặc hư hỏng: Trong trường hợp làm lại thẻ CCCD do thẻ bị mất hoặc hư hỏng, bạn sẽ cần thanh toán phí cấp lại là 70.000 đồng.
  • Thay đổi thông tin: Nếu bạn cần làm lại thẻ CCCD do muốn thay đổi thông tin cá nhân (như tên, giới tính), bạn sẽ phải chi trả phí cấp lại là 25.000 đồng.
  • Hết hạn: Trong trường hợp việc làm lại thẻ CCCD là do thẻ đã hết hạn, bạn sẽ không bị tính phí trong quá trình này.

Một số câu hỏi thường gặp về tờ khai Căn cước công dân

Trong quá trình viết tờ khai Căn cước công dân, công dân thường gặp tình trạng không biết điền thông tin có chính xác hay chưa. Bên dưới là một số câu hỏi thường gặp xoay quanh việc điền thông tin trên tờ khai Căn cước công dân. Bạn có thể tham khảo cho trường hợp của bản thân.

Người Đdhp là gì?

Chứng minh nhân dân được viết tắt là CMND; Căn cước công dân được viết tắt là CCCD; Và Đại diện hợp pháp, viết tắt là ĐDHP.

CC01 là gì?

Biểu mẫu CC01 là phiếu khai thông tin Căn Cước Công Dân sử dụng hiện nay từ năm 2021 cho công dân thực hiện việc cấp, thay đổi, hoặc cấp lại thẻ căn cước có chip. Biểu mẫu này được ra đời theo chỉ đạo của Thông tư 41/2019/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/10/2019.

CC02 là gì?

Phiếu đăng ký thông tin Căn Cước Công Dân, được ký hiệu CC02. Trong trường hợp thông tin cần thiết không đầy đủ hoặc thống nhất, công dân cần cung cấp Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các tài liệu hợp pháp khác liên quan đến các thông tin yêu cầu trong biểu mẫu Đăng ký Căn Cước Công Dân.

Khi nào thì ghi tôn giáo là đạo Phật?

Nếu công dân theo tôn giáo là đạo Phật thì ghi đạo Phật tại mục Tôn giáo.

Quy định về phần Tôn giáo yêu cầu ghi rõ tên tôn giáo (ví dụ như Công Giáo, Phật Giáo, Tin Lành, Cao Đài, Phật Giáo Hòa Hảo, Hồi Giáo…) và nếu có thì cung cấp thông tin về chức sắc, chức vị trong tôn giáo (như Giám Mục, Linh Mục, Mục Sư, Hòa Thượng, Đại Đức, Ni Sư…). Trong trường hợp không theo tôn giáo nào, bạn điền “Không”.

Ngày cấp Căn cước là ngày nào?

Ngày cấp Căn Cước Công Dân được ghi ở phía sau của thẻ, bên trái, ở vị trí thứ hai từ trên xuống.

Số trên CCCD là gì?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên căn cước công dân gồm 12 chữ số, được cấu thành từ 06 số biểu thị mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, và 06 số ngẫu nhiên khác.

Ghi Nội cấp Căn cước công dân như thế nào?

Khác với Căn Cước Công Dân có chip tích hợp, thẻ Căn Cước Công Dân thông thường ghi địa điểm cấp ở phía góc dưới bên phải.

Xử lý thế nào khi bị lộ ảnh Căn cước công dân?

Trong trường hợp ảnh của Chứng Minh Nhân Dân (CMND) hoặc Căn Cước Công Dân (CCCD) bị lộ, có thể xử lý như sau:

– Bảo quản bằng chứng chứng minh đã tiết lộ ảnh CMND/CCCD cho người khác. Điều này giúp người dân có thể chứng minh rằng họ không liên quan đến việc vay tiền hoặc đăng ký sim…

– Có thể thông báo mất hoặc báo cáo việc ảnh CMND/CCCD bị tiết lộ: Việc này giúp thông báo đến cơ quan chức năng để làm lại kịp thời các giấy tờ quan trọng và cũng giúp phòng ngừa trường hợp số CMND/CCCD bị lợi dụng trong các giao dịch trái phép, từ đó chứng minh mình không liên quan đến những giao dịch đó.

Bao nhiêu tuổi thì làm lại Căn cước công dân?

Theo quy định pháp luật, việc làm thẻ Căn Cước là bắt buộc đối với người dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Sau đó, khi đạt đủ 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi, công dân Việt Nam cần thực hiện cấp đổi thẻ Căn Cước.

Sửa thông tin Căn cước công dân ở đâu?

Để làm thẻ Căn Cước, bạn có thể đến trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước tại Công an cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa cấp huyện. Thời gian tiếp nhận hồ sơ diễn ra trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày nghỉ lễ và tết theo quy định của pháp luật.

Không đổi thẻ Căn cước từ ngày 01/07/2024 sẽ bị phạt như thế nào?

Trong trường hợp không thực hiện việc đổi sang thẻ Căn Cước khi cần phải đổi lại hoặc cấp lại, có nghĩa là không tuân thủ đúng quy định về cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ Căn Cước như quy định tại điểm b khoản 1 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Theo đó, vi phạm này sẽ bị xử phạt theo một trong các mức phạt sau đây:

– Phạt cảnh cáo

– Phạt tiền từ 300.000 đến 500.000 đồng.

Vì vậy, để tránh bị phạt, khi nằm trong các trường hợp cần phải đổi thẻ, công dân cần tiến hành thủ tục đổi thẻ Căn Cước ngay theo quy định tại Điều 25 của Luật Căn Cước mới nhất.

Tờ Khai Căn Cước Công Dân

Kết luận

Việc chuẩn bị giấy tờ chính xác và đầy đủ là một phần quan trọng của thủ tục làm Căn cước công dân gắn chip. Trong đó, bạn cần điền tờ khai Căn cước công dân đúng theo yêu cầu. Hi vọng những chia sẻ trên của Hộ Chiếu Nhanh hữu ích với bạn trong quá trình làm CCCD và điền tờ khai thông tin.

Zalo icon