12 số trên căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào không phải là điều mà bất kỳ ai cũng biết. Thực tế, số thẻ Căn cước công dân không hề ngẫu nhiên mà đều có ý nghĩa nhất định. Lần này, Hộ Chiếu Nhanh sẽ chia sẻ 12 số trên Căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào trong bài viết dưới đây.
12 số trên căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào?
Số thẻ Căn cước công dân, hay còn gọi là mã định danh cá nhân, là một dãy 12 chữ số độc nhất vô nhị, chứa đựng thông tin về người sở hữu.
Theo Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 07/2016/TT-BCA, cấu trúc của mã định danh cá nhân được chia thành hai phần:
- Phần đầu (6 chữ số): Bao gồm mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh, mã giới tính và mã năm sinh.
- Phần cuối (6 chữ số): Là dãy số ngẫu nhiên.
Ý nghĩa của từng chữ số:
- 3 chữ số đầu: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Ví dụ: 001 là Hà Nội, 031 là Hải Phòng, 079 là TP. Hồ Chí Minh.
- Chữ số thứ 4: Mã giới tính. Nam: 0, 2, 4, 6, 8. Nữ: 1, 3, 5, 7, 9.
- 2 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh, thể hiện hai số cuối của năm sinh. Ví dụ: 84 là năm 1984.
Ví dụ:
- Số Căn cước công dân: 087084000999
- 087: Mã tỉnh Đồng Tháp
- 0: Giới tính Nam, sinh tại thế kỷ 20
- 84: Sinh năm 1984
- 000999: Dãy số ngẫu nhiên
Sự chính xác và độc đáo của mã định danh cá nhân giúp xác định danh tính người dân một cách chính xác, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý dân cư và các giao dịch trực tuyến.
Chi tiết mã tỉnh, thành phố trên Căn cước công dân
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ Căn cước công dân được quy định trong Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA của Bộ Công an.
Dưới đây là danh sách mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước:
Tên đơn vị hành chính | Mã |
Hà Nội | 001 |
Hà Giang | 002 |
Cao Bằng | 004 |
Bắc Kạn | 006 |
Tuyên Quang | 008 |
Lào Cai | 010 |
Điện Biên | 011 |
Lai Châu | 012 |
Sơn La | 014 |
Yên Bái | 015 |
Hòa Bình | 017 |
Thái Nguyên | 019 |
Lạng Sơn | 020 |
Quảng Ninh | 022 |
Bắc Giang | 024 |
Phú Thọ | 025 |
Vĩnh Phúc | 026 |
Bắc Ninh | 027 |
Hải Dương | 030 |
Hải Phòng | 031 |
Hưng Yên | 033 |
Thái Bình | 034 |
Hà Nam | 035 |
Nam Định | 036 |
Ninh Bình | 037 |
Thanh Hóa | 038 |
Nghệ An | 040 |
Hà Tĩnh | 042 |
Quảng Bình | 044 |
Quảng Trị | 045 |
Thừa Thiên Huế | 046 |
Đà Nẵng | 048 |
Quảng Nam | 049 |
Quảng Ngãi | 051 |
Bình Định | 052 |
Phú Yên | 054 |
Khánh Hòa | 056 |
Ninh Thuận | 058 |
Bình Thuận | 060 |
Kon Tum | 062 |
Gia Lai | 064 |
Đắk Lắk | 066 |
Đắk Nông | 067 |
Lâm Đồng | 068 |
Bình Phước | 070 |
Tây Ninh | 072 |
Bình Dương | 074 |
Đồng Nai | 075 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
Hồ Chí Minh | 079 |
Long An | 080 |
Tiền Giang | 082 |
Bến Tre | 083 |
Trà Vinh | 084 |
Vĩnh Long | 086 |
Đồng Tháp | 087 |
An Giang | 089 |
Kiên Giang | 091 |
Cần Thơ | 092 |
Hậu Giang | 093 |
Sóc Trăng | 094 |
Bạc Liêu | 095 |
Cà Mau | 096 |
Hướng dẫn tra số Căn cước công dân online
Để tra cứu thông tin Căn cước công dân (CCCD) thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, bạn cần thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Bạn mở trình duyệt web và truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/.
- Bước 2: Bạn đăng nhập vào tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn. Nếu chưa có tài khoản, bạn cần đăng ký trước.
- Bước 3: Bạn chọn mục “Cấp, quản lý thẻ căn cước công dân”.
- Bước 4: Bạn nhập đầy đủ thông tin cá nhân gồm họ tên, ngày tháng năm sinh và nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
- Bước 5: Bạn bấm vào nút “Tra cứu” để hệ thống xử lý thông tin và hiển thị kết quả.
Việc tra cứu thông tin CCCD trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức, đồng thời đảm bảo tính bảo mật và chính xác.
Thẻ Căn cước công dân có từ khi nào?
Sự chuyển đổi từ chứng minh nhân dân sang Căn cước công dân là một quá trình nâng cấp đáng kể trong việc quản lý dân cư, đồng hành cùng sự phát triển của khoa học công nghệ.
Trước năm 2016, người dân Việt Nam sử dụng chứng minh nhân dân (CMND). Từ năm 2016, chúng ta đã bắt đầu thay thế CMND bằng thẻ Căn cước công dân (CCCD) mã vạch, nhằm nâng cao tính bảo mật và hiệu quả trong quản lý.
Bước tiến lớn tiếp theo là việc chính thức cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip từ ngày 1/1/2021. Loại thẻ này được tích hợp chip điện tử, cho phép lưu trữ nhiều thông tin cá nhân hơn, như thẻ BHYT, giấy phép lái xe, v.v.
Mặc dù được nâng cấp, thẻ Căn cước công dân gắn chip vẫn giữ nguyên dãy mã số định danh cá nhân 12 chữ số, giúp quản lý thông tin chủ thẻ hiệu quả hơn. 12 chữ số này ẩn chứa những ý nghĩa đặc biệt, phản ánh thông tin về tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh, giới tính, năm sinh, và một dãy số ngẫu nhiên.
Sự thay đổi này không chỉ đơn thuần là nâng cấp công nghệ, mà còn là minh chứng cho sự nỗ lực của Chính phủ trong việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
Một số câu hỏi thường gặp
Bên cạnh 12 số trên căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào, mọi người còn có nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề này. Dưới đây là những câu hỏi thường gặp về số Căn cước công dân mà bạn có thể quan tâm.
Kết luận
Hộ Chiếu Nhanh đã chia sẻ chi tiết 12 số trên căn cước công dân có ý nghĩa như thế nào trong bài viết lần này. Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về dãy số định danh cá nhân của bản thân.