hộ chiếu nhanh

Địa chỉ thường trú là gì? Ghi theo CCCD hay hộ khẩu?

Địa chỉ thường trú là gì khi được giải đáp sẽ trả lời thắc mắc cho bạn vào lúc cần khai thông tin cá nhân. Chúng ta đều biết thông tin về địa chỉ thường trú thường được đề cập trong rất nhiều giấy tờ, hồ sơ khác nhau. Lần này, hãy cùng Hộ Chiếu Nhanh tìm hiểu các vấn đề liên quan đến địa chỉ thường trú là gì trong bài viết dưới đây.

Địa chỉ thường trú là gì

Địa chỉ thường trú là gì?

Theo quy định của Luật Cư trú, nơi thường trú được xác định là nơi mà công dân sinh sống thường xuyên, ổn định, không giới hạn thời gian tại một địa điểm cụ thể và đã đăng ký thường trú. 

Tuy nhiên, kể từ Luật Cư trú 2020, khái niệm địa chỉ thường trú là gì đã thay đổi. Theo đó, định nghĩa của địa chỉ thường trú là nơi mà công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã đăng ký thường trú. Việc xác định địa chỉ thường trú đóng vai trò quan trọng trong việc xác định địa chỉ đăng ký thường trú của một người. 

Trong trường hợp một người sinh sống ổn định và lâu dài tại một địa điểm mà không đăng ký thường trú tại đó, người đó sẽ không được coi là có địa chỉ thường trú.

Các thành phần của địa chỉ thường trú

Sau khi đã tìm hiểu địa chỉ thường trú là gì, thì kế đến hãy cùng bài viết tìm hiểu chi tiết hơn về các thành phần cấu thành địa chỉ thường trú dưới đây nhé.

Số nhà và tên đường

Thông thường, số nhà được đặt trước tên đường và được sử dụng để xác định một ngôi nhà hoặc một tòa nhà cụ thể trên một tuyến đường. Số nhà và tên đường là một trong những thành phần quan trọng nhất của địa chỉ thường trú, bởi vì chúng xác định địa điểm cụ thể của một ngôi nhà hoặc tòa nhà trên một tuyến đường.

Phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố

Tên phường/xã là đơn vị hành chính cấp dưới của quận/huyện, thường được sử dụng để xác định vị trí của một khu vực nhỏ hơn trong một địa phương.

Tên quận/huyện là đơn vị hành chính cấp trên của phường/xã, thường được sử dụng để xác định một khu vực lớn hơn trong một địa phương.

Tên thành phố/tỉnh là đơn vị hành chính cấp trên của quận/huyện, thường được sử dụng để xác định một địa phương trong một vùng lớn

Mã bưu chính

Mã bưu chính là một thành phần quan trọng khác của địa chỉ thường trú. Nó là một chuỗi các số hoặc chữ, được sử dụng để xác định vùng địa lý cụ thể của một địa chỉ và giúp cho việc phân phối thư tới địa chỉ đó được chính xác hơn. Mã bưu chính thường được đặt ở cuối của địa chỉ thường trú và được cách với thành phần trước bằng dấu phẩy hoặc dấu cách.

Mã bưu chính có thể được tìm kiếm và tìm thấy thông qua các trang web hoặc ứng dụng của các dịch vụ bưu chính, các công cụ tìm kiếm trực tuyến. Việc sử dụng mã bưu chính đúng cách trong địa chỉ thường trú có thể giúp cho thư và bưu kiện được giao tới địa chỉ một cách nhanh chóng, chính xác hơn, tránh những sai sót và trì hoãn trong quá trình giao hàng.

Địa điểm không được đăng ký thường trú

Luật Cư trú 2020 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2021. Theo đó, quy trình đăng ký địa chỉ thường trú đã trở nên nghiêm ngặt hơn so với trước. Điều đáng chú ý là có đến 05 loại địa điểm mà người dân không thể đăng ký thường trú. Các trường hợp bị hạn chế đăng ký thường trú đã được liệt kê tại Điều 23 của Luật Cư trú, bao gồm:

  • Chỗ ở tọa lạc trong địa điểm bị cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc xâm phạm vào hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được sử dụng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Địa chỉ thường trú ghi theo CCCD hay hộ khẩu?

Theo quy định của Luật Cư trú, thông tin về địa chỉ thường trú trên Căn cước công dân (CCCD) hoặc sổ hộ khẩu thường được coi là tương đương nhau.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, khi người dân thay đổi địa chỉ thường trú mà không thay đổi thẻ CCCD (trường hợp không bắt buộc thay đổi địa chỉ thường trú trên cccd gắn chip). Vậy nên tại Điều 24 của Luật Cư trú 2006 đã quy định sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có giá trị xác định nơi thường trú của công dân.

Theo đó, địa chỉ thường trú của công dân thường được xác định dựa trên thông tin trong sổ hộ khẩu chứ không phải dựa trên CCCD. Tuy nhiên sau ngày 01/07/2021, Bộ Công an sẽ không còn cấp mới sổ hộ khẩu giấy. Do đó, người dân còn có thể xác định thông tin địa chỉ thường trú dựa trên Cơ sở dữ liệu cư trú quốc gia.

Phân biệt địa chỉ thường trú và tạm trú

Chúng ta đã cùng tìm hiểu địa chỉ thường trú là gì ở trên, nhưng nhiều người vẫn phân biệt không rõ giữa địa chỉ thường trú và địa chỉ tạm trú. Để chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây.

Tiêu chí Địa chỉ thường trú Địa chỉ tạm trú
Định nghĩa Nơi mà công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Nơi mà công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.
Thời gian Không giới hạn thời gian. Tối đa 02 năm và được gia hạn nhiều lần.
Điều kiện Có chỗ ở hợp pháp; nhập khẩu về nhà người thân; đăng ký tại nhà thuê, mượn, ở nhờ; đăng ký tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở; đăng ký tại cơ sở trợ giúp xã hội; đăng ký tại phương tiện lưu động. Đồng thời, sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú; sinh sống từ 30 ngày trở lên. Nơi cư trú hợp pháp ngoài phạm vi xã nơi đã đăng ký thường trú và đã sinh sống từ 30 ngày trở lên.
Hạn đăng ký 12 tháng kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới, đủ điều kiện. Không có quy định cụ thể, nhưng sinh sống trên 30 ngày phải đăng ký

Địa chỉ thường trú là gì

Đăng ký thường trú như thế nào?

Sau khi tìm hiểu địa chỉ thường trú là gì, chúng ta sẽ tiếp tục với hướng dẫn đăng ký địa chỉ thường trú. Hướng dẫn chi tiết quy tình đăng ký địa chỉ thường trú là gì được chia sẻ dưới đây.

Điều kiện

Để đăng ký thường trú, công dân cần tuân theo quy định tại Điều 20 của Luật Cư trú năm 2020. Cụ thể, có hai trường hợp chính: đăng ký thường trú khi có chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình và đăng ký thường trú tại chỗ ở không thuộc sở hữu của mình cần sự đồng ý của chủ sở hữu và chủ hộ của chỗ ở hợp pháp đó.

Khi đăng ký thường trú tại chỗ ở không phải thuộc quyền sở hữu của mình, cần tuân theo các trường hợp quy định tại hoản 2 của Điều 20 Luật Cư trú năm 2020 như sau:

  • Đăng ký thường trú tại nhà người thân: Áp dụng cho những người có mối quan hệ như vợ/chồng về ở với chồng/vợ; con/cha mẹ về ở với cha mẹ/con. Người cao tuổi về ở với anh/chị/em/cháu ruột; người bị tâm thần/không có khả năng lao động/khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng về ở với ông bà nội, ông bà ngoại, anh chị em ruột, bác chú cậu cô dì cháu ruột, người giám hộ.
  • Đăng ký thường trú tại chỗ ở nhờ, thuê, mượn: Cần sự đồng ý của chủ sở hữu chỗ ở và nếu đăng ký cùng hộ gia đình thì cần sự đồng ý của chủ hộ; đồng thời, phải đảm bảo diện tích tối thiểu của nhà ở không dưới 8m2 sàn/người.

Hồ sơ

Quy trình đăng ký thường trú được chỉ định rõ ràng tại Điều 21 của Luật Cư trú. Tùy thuộc vào từng trường hợp đăng ký thường trú, hồ sơ cần nộp sẽ có yêu cầu khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp cụ thể:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú: Đối với trường hợp không đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp của mình, cần có sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở đó trừ khi đã có sự đồng ý bằng văn bản.
  • Giấy tờ chứng minh sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc giấy tờ chứng minh các trường hợp được nhập khẩu không thuộc chỗ ở hợp pháp của mình bao gồm: hợp đồng thuê nhà, giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên trong hộ…

Đối với mỗi trường hợp, hồ sơ và giấy tờ cần nộp sẽ có yêu cầu riêng biệt. Người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc cổng dịch vụ công quốc gia về cư trú.

Nơi thực hiện

Theo quy định tại khoản 1 của Điều 22 Luật Cư trú năm 2020, cơ quan xử lý việc đăng ký thường trú đã quy định người muốn đăng ký thường trú cần nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký cư trú tại địa phương mà họ đang cư trú.

Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký cư trú bao gồm công an cấp xã và công an cấp huyện (nếu địa phương đó không có đơn vị hành chính cấp xã).

Thời gian thực hiện

Theo quy định tại khoản 3 của Điều 22 Luật Cư trú, thời hạn xử lý thủ tục đăng ký cư trú là 07 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện các bước: Kiểm tra, cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ, hướng dẫn người dân bổ sung); thẩm định, cập nhật thông tin về địa chỉ thường trú mới vào Cơ sở dữ liệu cư trú, thông báo về việc cập nhật này.

Trong trường hợp từ chối đăng ký thường trú, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản, đồng thời nêu rõ lý do từ chối.

Lệ phí

Việc xác định chi phí đăng ký thường trú được thực hiện theo quy định của từng địa phương, do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

Vi phạm thường gặp về địa chỉ thường trú và mức phạt

Vi phạm thường gặp liên quan đến địa chỉ thường trú và các mức phạt tương ứng như sau:

  • Không đăng ký thường trú/tạm trú, xoá thường trú/tạm trú, tách hộ: 500.000 – 01 triệu đồng.
  • Không khai báo tạm vắng: 500.000 – 01 triệu đồng.
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu/sổ tạm trú theo yêu cầu: 500.000 – 01 triệu đồng.
  • Tẩy xoá, sửa chữa, huỷ hoại sổ hộ khẩu/sổ tạm trú: 500.000 – 01 triệu đồng.
  • Không đăng ký thường trú/tạm trú dù đủ điều kiện: 01 – 02 triệu đồng.
  • Cầm cố, nhận cầm cố sổ hộ khẩu/sổ tạm trú: 01 – 02 triệu đồng.
  • Đưa, môi giới, nhận hối lộ khi đăng ký cư trú: 02 – 04 triệu đồng.
  • Cho người khác nhập khẩu để vụ lợi: 02 – 04 triệu đồng.
  • Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài: 04 – 06 triệu đồng.
  • Cản trở công an kiểm tra thường trú/tạm trú: 04 – 06 triệu đồng.
  • Làm giả, dùng giấy tờ giả để đăng ký thường trú/tạm trú: 04 – 06 triệu đồng.

Một số câu hỏi thường gặp về địa chỉ thường trú là gì cần biết

Khi tìm hiểu địa chỉ thường trú là gì, mọi người cũng gặp nhiều thắc mắc khác nhau. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về địa chỉ thường trú là gì được nhiều người quan tâm.

Địa chỉ thường trú là gì

Kết luận

Bài viết trên đã chia sẻ địa chỉ thường trú là gì và các vấn đề liên quan đến đăng ký địa chỉ thường trú. Hi vọng những chia sẻ lần này của Hộ Chiếu Nhanh sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của địa chỉ thường trú là gì đối với mỗi công dân Việt Nam.