hộ chiếu nhanh

Thị thực là gì? Những quy định cần biết về thị thực (visa)

Thị thực là gì vẫn còn là một khái niệm xa lạ với nhiều công dân Việt Nam hiện nay. Lần này, Hộ Chiếu Nhanh sẽ chia sẻ kiến thức thị thực là gì và các vấn đề liên quan thị thực nhập cảnh là gì trong bài viết lần này.

thị thực là gì

Thị thực là gì?

Khái niệm thị thực là gì được đề cập đến tại khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014. Theo đó, thị thực hay còn gọi là visa, được biết đến như là giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp cho phép người nước ngoài nhập cảnh tại Việt Nam.

Hình thức, giá trị sử dụng của thị thực

Sau khi đã biết thị thực là gì, chúng ta đã xác định đây là giấy tờ quan trọng để nhập cảnh vào đất nước nào đó. Hiện nay, thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp riêng hoặc cấp qua mạng. Trong đó, thị thực điện tử sẽ được thực hiện cấp qua mạng. 

Mỗi người cần có thị thực riêng, ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt:

  • Trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng cha mẹ hoặc người giám hộ có thể sử dụng chung thị thực với người lớn.
  • Một nhóm người nước ngoài tham gia du lịch theo chương trình của doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam có thể được cấp thị thực chung.
  • Thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm cũng có thể được cấp thị thực chung.

Thị thực có thể được cấp cho một lần nhập cảnh hoặc nhiều lần nhập cảnh. Thị thực điện tử và thị thực được cấp cho các trường hợp đặc biệt theo luật Việt Nam chỉ cho phép nhập cảnh một lần.

Bạn không thể sử dụng thị thực cho mục đích khác ngoài mục đích ban đầu, trừ khi bạn có giấy tờ chứng minh:

  • Bạn là nhà đầu tư hoặc đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
  • Bạn có quan hệ gia đình với người mời bạn đến Việt Nam.
  • Bạn được cơ quan, tổ chức mời đến làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • Bạn nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Nếu bạn muốn thay đổi mục đích thị thực, bạn cần phải xin thị thực mới với ký hiệu và thời hạn phù hợp với mục đích mới.

Phân loại các loại thị thực theo ký hiệu

Mỗi loại thị thực được phân loại bằng một ký hiệu riêng biệt. Hiểu rõ ký hiệu của thị thực sẽ giúp bạn nắm rõ quyền lợi và hạn chế của loại thị thực đó.

Luật Việt Nam quy định các ký hiệu thị thực như sau:

  • NG1: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các lãnh đạo cấp cao Việt Nam.
  • NG2: Dành cho thành viên đoàn khách mời của các lãnh đạo cấp bộ, tỉnh, thành phố.
  • NG3: Dành cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và gia đình.
  • NG4: Dành cho người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và gia đình.
  • LV1: Dành cho người làm việc với các cơ quan trung ương của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, tòa án, kiểm toán nhà nước, các bộ, tỉnh, thành phố.
  • LV2: Dành cho người làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Dành cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • ĐT1: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi.
  • ĐT2: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích.
  • ĐT3: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 3 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
  • ĐT4: Dành cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp dưới 3 tỷ đồng.
  • DN1: Dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam.
  • DN2: Dành cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại theo điều ước quốc tế.
  • NN1: Dành cho trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
  • NN2: Dành cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn tại Việt Nam.
  • NN3: Dành cho người làm việc với tổ chức phi chính phủ, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn tại Việt Nam.
  • DH: Dành cho người vào thực tập, học tập.
  • HN: Dành cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  • PV1: Dành cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  • PV2: Dành cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  • LĐ1: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
  • LĐ2: Dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.
  • DL: Dành cho người vào du lịch.
  • TT: Dành cho vợ/chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc vợ/chồng, con của công dân Việt Nam.
  • VR: Dành cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  • SQ: Dành cho người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và gia đình hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại.
  • EV: Dành cho thị thực điện tử.

Thời hạn thị thực

Thời hạn thị thực của bạn phụ thuộc vào loại thị thực bạn được cấp. Hiện nay, Luật Việt Nam quy định thời hạn tối đa cho từng loại thị thực như sau.

Thị thực ngắn hạn:

  • SQ, EV: Không quá 30 ngày.
  • HN, DL: Không quá 3 tháng.
  • VR: Không quá 6 tháng.

Thị thực trung hạn:

  • NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2, TT: Không quá 12 tháng.

Thị thực dài hạn:

  • LĐ1, LĐ2: Không quá 2 năm.
  • ĐT3: Không quá 3 năm.
  • LS, ĐT1, ĐT2: Không quá 5 năm.

Khi thị thực của bạn hết hạn, bạn có thể xin cấp thị thực mới. Tuy nhiên, thời hạn thị thực của bạn phải ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế của bạn ít nhất 30 ngày.

Nếu Việt Nam có điều ước quốc tế với quốc gia của bạn quy định khác về thời hạn thị thực, thì thời hạn thị thực sẽ được cấp theo điều ước quốc tế.

Điều kiện cấp thị thực

Để được cấp thị thực vào Việt Nam, bạn cần đáp ứng một số điều kiện cơ bản như dưới:

  • Hộ chiếu hợp lệ: Bạn phải có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hợp lệ.
  • Mời, bảo lãnh: Bạn cần có cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam mời hoặc bảo lãnh bạn, trừ một số trường hợp đặc biệt được quy định trong luật.
  • Không thuộc diện cấm nhập cảnh: Bạn không được thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo luật Việt Nam.

Ngoài những điều kiện cơ bản trên, bạn còn cần cung cấp thêm giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh trong một số trường hợp cụ thể:

  • Đầu tư: Nếu bạn đến Việt Nam để đầu tư, bạn cần có giấy tờ chứng minh việc đầu tư của bạn theo luật đầu tư Việt Nam.
  • Hành nghề luật sư: Nếu bạn là luật sư muốn hành nghề tại Việt Nam, bạn cần có giấy phép hành nghề theo luật luật sư Việt Nam.
  • Lao động: Nếu bạn đến Việt Nam để làm việc, bạn cần có giấy phép lao động theo luật lao động Việt Nam.
  • Học tập: Nếu bạn đến Việt Nam để học tập, bạn cần có văn bản tiếp nhận của trường học hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam.

Thị thực điện tử: Bạn có thể xin thị thực điện tử nếu bạn có hộ chiếu hợp lệ và không thuộc diện bị cấm nhập cảnh theo luật Việt Nam.

thị thực là gì

Các trường hợp miễn thị thực

Luật Việt Nam cho phép một số trường hợp được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:

  • Theo điều ước quốc tế: Nếu Việt Nam có điều ước quốc tế với quốc gia của bạn cho phép miễn thị thực, bạn sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Thẻ thường trú, tạm trú: Nếu bạn có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú tại Việt Nam, bạn sẽ được miễn thị thực.
  • Khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt: Nếu bạn đến Việt Nam để vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt, bạn có thể được miễn thị thực.
  • Khu kinh tế ven biển: Nếu bạn đến Việt Nam để vào khu kinh tế ven biển được Chính phủ phê duyệt, bạn có thể được miễn thị thực.
  • Theo quy định tại Điều 13: Luật Việt Nam có quy định cụ thể về các trường hợp được miễn thị thực tại Điều 13.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Nếu bạn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế hợp lệ, bạn sẽ được miễn thị thực. Vợ/chồng và con của bạn cũng sẽ được miễn thị thực.
  • Vợ/chồng, con của công dân Việt Nam: Nếu bạn là vợ/chồng hoặc con của công dân Việt Nam, bạn có thể được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Việt Nam miễn thị thực cho những nước nào?

Từ ngày 15/3/2022, công dân của 13 quốc gia được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam với thời hạn tạm trú tối đa 15 ngày.  Điều này có nghĩa là bạn có thể đến Việt Nam mà không cần xin thị thực, rất thuận tiện cho những chuyến du lịch ngắn ngày. 

Dưới đây là danh sách các quốc gia được miễn thị thực:

  • Cộng hòa Liên bang Đức
  • Cộng hòa Pháp
  • Cộng hòa Italia
  • Vương quốc Tây Ban Nha
  • Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
  • Liên bang Nga
  • Nhật Bản
  • Đại Hàn Dân quốc
  • Vương quốc Đan Mạch
  • Vương quốc Thụy Điển
  • Vương quốc Na Uy
  • Cộng hòa Phần Lan
  • Cộng hòa Belarus

Tuy nhiên, bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam để được miễn thị thực. 

Các nước miễn thị thực cho Việt Nam

Công dân Việt Nam có thể du lịch đến 21 quốc gia mà không cần xin visa.  Những quốc gia này bao gồm:

  • Quần đảo Cook
  • Micronesia
  • Niue
  • Barbados
  • Haiti
  • Saint Vincent & Grenadines
  • Singapore
  • Brunei
  • Campuchia
  • Indonesia
  • Lào
  • Malaysia
  • Myanmar
  • Philippines
  • Thái Lan
  • Kazakhstan
  • Kyrgyzstan
  • Chile
  • Ecuador
  • Panama
  • Dominica

Ngoài ra, công dân Việt Nam có thể xin visa on arrival khi đến 31 quốc gia khác.  Visa on arrival cho phép bạn xin visa khi bạn đến nơi, thay vì phải xin visa trước khi đi.  Những quốc gia này bao gồm:

  • Quần đảo Marshall
  • Quần đảo Palau
  • Samoa
  • Tuvalu
  • Iran
  • Kuwait
  • St Lucia
  • Maldives
  • Nepal
  • Tajikistan
  • Đông Timor
  • Bolivia
  • Quần đảo Cape Verde
  • Quần đảo Comoro
  • Guinea-Bissau
  • Kenya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mauritanie
  • Mauritius
  • Mozambique
  • Namibia
  • Rwanda
  • Senegal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Tanzania
  • Togo
  • Uganda
  • Zambia

Một số câu hỏi thường gặp về thị thực

Bên cạnh tìm hiểu thị thực là gì, mọi người còn có những câu hỏi khác nhau liên quan đến vấn đề thị thực. Dưới đây là những vấn đề thường gặp mà mọi người có thể tham khảo để giải đáp thắc mắc của bản thân.

thị thực là gì

Kết luận

Bài viết trên đã giải thích thị thực là gì và các vấn đề liên quan đến thị thực. Hi vọng những chia sẻ lần này của Hộ Chiếu Nhanh đã giúp bạn hiểu hơn về loại giấy tờ quan trọng cho việc nhập cảnh này.