Visa là gì sẽ được giải đáp dưới đây. Khi đi du lịch hoặc công tác ở nước ngoài, một trong những thủ tục không thể thiếu là làm thủ tục xin cấp visa. Chỉ khi có được visa do chính phủ nước đó cấp, thì công dân mới có thể nhập cảnh vào đó. Vậy hộ chiếu và visa là gì? hộ chiếu online xin giới thiệu để quý khách hàng hiểu rõ hơn trước khi thực hiện thủ tục này tại cơ quan có thẩm quyền.
Visa là gì?
Thị thực, còn được gọi là visa, là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cho phép người nước ngoài vào Việt Nam. Để nhập cảnh Việt Nam, người nước ngoài phải có visa và các giấy tờ khác theo quy định, trừ trường hợp được miễn visa theo quy định.
Phân loại visa
Có 2 loại visa chính gồm visa di dân và visa không di dân.
Visa di dân: Được sử dụng để nhập cảnh và định cư tại một quốc gia theo các diện như cha mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…
Visa không di dân: Sử dụng để nhập cảnh tạm thời vào một quốc gia trong một khoảng thời gian được phép, bao gồm các loại sau đây:
- Visa du lịch
- Visa công tác, làm việc
- Visa kinh doanh
- Visa điều trị, chữa bệnh
- Visa lao động thời vụ
- Visa học tập
- Visa các chương trình trao đổi
- Visa ngoại giao, chính trị
Những trường hợp được miễn thị thực
- Theo các hiệp định quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.
- Sử dụng thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú theo quy định của Luật.
- Nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc các đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
- Theo quy định tại Điều 13 của Luật.
- Các công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, cùng với người nước ngoài là vợ/chồng/con của họ hoặc của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Đơn phương miễn thị thực
Để được miễn thị thực vào Việt Nam, quốc tịch của một nước phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Phù hợp với chính sách kinh tế-xã hội và đối ngoại của Việt Nam ở từng giai đoạn.
- Không gây hại cho quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.
Quyết định miễn thị thực có hiệu lực trong 5 năm và được xem xét gia hạn. Nếu không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại mục 1, quyết định miễn thị thực sẽ bị thu hồi.
Chính phủ Việt Nam sẽ quyết định về thời hạn miễn thị thực đối với từng nước dựa trên quy định của điều này.
Ký hiệu visa thị thực Việt Nam theo quy định mới
- Thị thực loại NG1 được cấp cho thành viên đoàn khách mời của các vị lãnh đạo cao cấp của Việt Nam như Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
- Thị thực loại NG2 được cấp cho thành viên đoàn khách mời của các vị lãnh đạo cấp cao khác như Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; cùng những thành viên đoàn khách mời của Bộ trưởng và các cấp lãnh đạo địa phương.
- Thị thực loại NG3 được cấp cho thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ và gia đình của họ bao gồm vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo.
- Thị thực loại NG4 được cấp cho những người làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ hoặc những người đến thăm các thành viên của các cơ quan đại diện này.
- Visa thị thực ký hiệu LV1 – Được cấp cho những người làm việc với các cơ quan, ban, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Visa thị thực ký hiệu LV2 – Được cấp cho những người làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu ĐT – Được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài đang hành nghề tại Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu DN – Được cấp cho những người làm việc với các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu NN1 – Được cấp cho người đang là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hoặc tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu NN2 – Được cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hoặc tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu NN3 – Được cấp cho những người làm việc với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa hoặc tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu DH – Được cấp cho những người muốn vào Việt Nam để thực tập hoặc học tập.
- Visa thị thực ký hiệu HN – Được cấp cho những người muốn vào Việt Nam để tham dự hội nghị hoặc hội thảo.
- Visa thị thực ký hiệu PV1 – Được cấp cho phóng viên hoặc những người làm báo ở Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu PV2 – Được cấp cho phóng viên hoặc những người làm báo vào Việt Nam để làm việc trong thời gian ngắn.
- Visa thị thực ký hiệu LĐ – Được cấp cho những người muốn vào Việt Nam để làm việc.
- Visa thị thực ký hiệu DL – Được cấp cho những người muốn vào Việt Nam để du lịch.
- Visa thị thực ký hiệu TT – Được cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc cho cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
- Visa thị thực ký hiệu VR – Được cấp cho những người muốn vào Việt Nam để thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- Visa thị thực ký hiệu SQ – Được cấp cho các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh.
Thời hạn thị thực vào việt nam
Theo quy định của pháp luật về xuất nhập cảnh, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài, sẽ được cấp loại visa tương ứng với thời hạn cụ thể như sau:
- Visa LS: Dành cho luật sư nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam với thời hạn tối đa 12 tháng hoặc 2 năm nếu có yêu cầu cấp thẻ tạm trú.
- Visa DL: Dành cho người nước ngoài đến Việt Nam để du lịch, thăm quan, ngắm cảnh với thời hạn tối đa 90 ngày và được phép tạm trú tối đa 30 ngày mỗi lần.
- Visa ĐT: Được chia thành 4 loại (ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) dành cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam với thời hạn tối đa 1 năm.
- Visa DN: Được chia thành 2 loại (DN1, DN2) dành cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam với thời hạn thông thường là 90 ngày.
- Visa LĐ: Được chia thành 2 loại (LĐ1, LĐ2) dành cho người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam với thời hạn tối đa 1 hoặc 2 năm nếu có yêu cầu cấp thẻ tạm trú.
- Visa EV: Là loại visa điện tử với thời hạn 1 tháng.
- Visa SQ: Dành cho người nước ngoài được cấp visa SQ với thời hạn thị thực không quá 30 ngày.
- Visa HN: Được cấp cho người nước ngoài đến tham dự hội nghị, hội thảo với thời hạn tối đa 3 tháng.
- Visa VR: Dành cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam vì có công việc riêng với thời hạn không quá 6 tháng.
- Visa NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT: Thông thường chỉ có thời hạn không quá 1 năm hoặc được cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.
Làm thế nào để xin visa?
Mỗi quốc gia đều có điều kiện cấp visa khác nhau, bao gồm thời hạn hiệu lực và thời gian lưu lại trong đó. Visa thường được cấp cho nhiều lần nhập cảnh (tùy thuộc vào điều kiện), nhưng có thể bị thu hồi bất cứ lúc nào và vì bất kỳ lý do nào.
Visa có thể được cấp trực tiếp hoặc thông qua đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó. Đôi khi nó có thể thông qua một cơ quan chuyên môn hoặc công ty du lịch được phép bởi quốc gia phát hành. Nếu không có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán ở quốc gia của bạn, bạn phải đến một quốc gia thứ ba có đại sứ quán hoặc lãnh sự quán.
Các quy định về thủ tục cấp visa sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Bạn có thể liên hệ với đại sứ quán của quốc gia mà bạn muốn nhập cảnh hoặc sử dụng các dịch vụ hỗ trợ làm visa để biết thêm chi tiết về thủ tục.
Đơn xin cấp visa
Là tài liệu đầu tiên cần thiết trong danh sách các giấy tờ cần thiết để xin cấp visa. Đây là một biểu mẫu thể hiện ý muốn và mong muốn của người đơn đối với cơ quan có thẩm quyền.
Trong đơn này, người nộp đơn sẽ phải điền thông tin cơ bản như:
- Thông tin cá nhân
- Thông tin về chuyến đi
- Thông tin về công việc
- Thông tin tài chính
- Loại visa cần xin cấp
Cuối cùng, người nộp đơn thường sẽ phải cam kết và ký tên vào phần cuối của tài liệu.
Cơ quan có thẩm quyền chủ yếu sử dụng biểu mẫu này để xét duyệt việc cấp visa. Các giấy tờ khác trong hồ sơ chỉ có chức năng chứng minh các thông tin đã được ghi nhận là chính xác và phù hợp.
Đơn xin cấp visa thường được định dạng theo mẫu đã được cung cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia phát hành visa, ví dụ như mẫu NA1 của Việt Nam, mẫu DS-160 của Hoa Kỳ, V.2013 của Trung Quốc và còn nhiều mẫu khác.
Giấy tờ cá nhân
Hãy kiểm tra lại thông tin cá nhân đã cung cấp và hồ sơ tư pháp của bạn. Những giấy tờ này bao gồm chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, …
Thông tin về thân nhân của bạn
Rất quan trọng để cung cấp trong trường hợp có sự cố xảy ra. Điều này giúp cho những người thân trong gia đình có thể liên lạc và hỗ trợ bạn khi cần thiết. Các loại giấy tờ về thân nhân bao gồm:
- Sổ hộ khẩu;
- Giấy chứng nhận độc thân;
- Giấy đăng ký kết hôn.
Chứng minh công việc
Là một trong những thủ tục thường được yêu cầu kèm theo chứng minh tài chính. Mục đích của giấy tờ này là để cung cấp thông tin về nghề nghiệp, chức danh và vị trí làm việc của bạn cho cơ quan có thẩm quyền.
Các giấy tờ chứng minh công việc bao gồm hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, thang lương, bảng lương và bậc lương.
Việc cơ quan cấp thị thực yêu cầu thông tin về công việc của bạn là để đảm bảo rằng thông tin của bạn là chính xác và hợp lý, bao gồm cả mục đích nhập cảnh, khả năng tài chính và các lý do chính trị khác.
Giấy tờ chứng minh tài chính
Chứng minh tài chính là một việc làm khá thông dụng khi thực hiện đơn xin visa. Theo đơn giản là bạn cần phải chứng minh được tiềm năng tài chính của mình đến đâu trước cơ quan cấp visa. Việc này mang lại hai ý nghĩa chính. Thứ nhất, bạn có khả năng thanh toán các khoản chi phí cho chuyến đi của mình. Thứ hai, bạn không có ý định trốn thoát ra khỏi quốc gia đó khi hết thời hạn lưu trú. Nghĩa là bạn sẽ đi và sẽ trở về đúng thời hạn.
Các giấy tờ chứng minh tài chính mà bạn có thể cung cấp bao gồm:
- Giấy tờ xác nhận số tiền tiết kiệm đã được gửi trong một khoảng thời gian nhất định. Số tiền này phụ thuộc vào quy định của từng quốc gia.
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy đăng ký xe ô tô,…
- Bảng lương,…
Điều mà ai cũng nhận thấy là khi tài chính của bạn càng ổn định thì khả năng được cấp visa càng tăng.
Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh
Mục đích nhập cảnh là một thông tin quan trọng để điền vào đơn xin cấp visa. Ví dụ như du lịch, công tác, thăm thân hay học tập,… Mục đích nhập cảnh cũng là tiêu chí để phân loại visa. Từ đó quyết định các loại giấy tờ trong hồ sơ như đã nói ở trên.
Tùy vào mục đích nhập cảnh, bạn sẽ phải chuẩn bị giấy tờ và hồ sơ phù hợp. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn từ Đại sứ quán hoặc Lãnh sứ quán để biết thêm chi tiết. Để nắm rõ hơn những yêu cầu của Đại sứ quán, hãy tư duy theo hướng sau: Bạn cần chứng minh điều gì và có những gì để làm điều đó?
Ví dụ, nếu bạn muốn nhập cảnh với mục đích du lịch, bạn sẽ cần:
- Di chuyển đến địa điểm du lịch: đặt vé máy bay.
- Thực hiện các hoạt động du lịch: đặt chỗ ở khách sạn, lập lịch trình di chuyển và tham quan.
Nếu bạn muốn nhập cảnh với mục đích công tác, bạn có thể cần:
- Quyết định đi công tác.
- Thư mời từ đối tác ở nước ngoài.
Kết luận
Mong rằng bài viết này của hộ chiếu online sẽ giúp ích cho bạn hiểu rõ hơn về visa, các thủ tục cần thiết để xin visa thành công cũng như giấy tờ phải chuẩn bị. Nếu bạn là công dân Việt Nam và muốn nhập cảnh vào một số quốc gia, bạn phải liên hệ với đại sứ quán hoặc tổng lãnh sự của quốc gia đó tại nơi gần nhất để xin visa. Điều quan trọng nhất là trước khi xin visa, bạn phải có hộ chiếu được cấp bởi chính phủ Việt Nam.