hộ chiếu nhanh

Hộ chiếu công vụ là gì? Đối tượng nào được cấp?

Hộ chiếu công vụ là gì không phải là một khái niệm quen thuộc đối với đại đa số người dân. Thuộc một trong ba loại hộ chiếu được Nhà nước cấp để xuất nhập cảnh nước ngoài, đây là một hộ chiếu quan trọng trong vấn đề ngoại giao. Lần này, cùng Hộ Chiếu Nhanh tìm hiểu hộ chiếu công vụ là gì trong bài viết dưới đây.

Định nghĩa hộ chiếu công vụ là như thế nào?

Định nghĩa hộ chiếu công vụ là như thế nào?

Hộ chiếu công vụ là gì?

Hiện tại, chưa có định nghĩa chính xác về khái niệm hộ chiếu công vụ là gì. Tuy nhiên, theo Điều 9 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019, hộ chiếu công vụ có thể được hiểu là loại hộ chiếu được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức hoặc những người ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước, Đảng hoặc các tổ chức chính trị – xã hội thuộc cấp trung ương.

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ

Từ những quan chức cấp cao, nhân viên ngoại giao cho đến những cá nhân đóng vai trò then chốt trong các tổ chức quốc tế, tất cả đều phải tuân thủ những quy định và tiêu chuẩn riêng khi xin cấp hộ chiếu công vụ. Việc cấp hộ chiếu công vụ không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của các cơ quan và tổ chức liên quan, đảm bảo sự minh bạch và chuyên nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này.

Việc phát hành hộ chiếu công vụ không những là một quyền lợi mà còn là một trọng trách mà các cơ quan, tổ chức phải thực hiện một cách cẩn trọng. Tuy nhiên, hộ chiếu công vụ chỉ được cấp cho những đối tượng đáp ứng đủ điều kiện.

Theo Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, những đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ bao gồm:

  1. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
  2. Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập, bao gồm:   
  3. a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập; người giữ chức vụ cấp trưởng, cấp phó của các tổ chức thuộc Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ.
  4. b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức thuộc các Ban và cơ quan tương đương của Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập; Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị – xã hội.
  5. c) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục, Cục và tương đương trực thuộc Bộ, các cơ quan ngang Bộ; Tỉnh ủy, Thành ủy thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội cấp tỉnh.
  6. d) Lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Huyện ủy, Quận ủy, Thị ủy, Thành ủy thuộc Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương, hoặc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện;

đ) Các cá nhân đảm nhiệm công việc quản lý nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập được giao trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân; những người làm trong tổ chức cơ yếu.

Nhân viên làm việc tại các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước thường trú tại nước ngoài.

Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của những người được quy định tại khoản 4 Điều này, đi cùng hoặc thăm những người này trong suốt nhiệm kỳ công tác.

Trong những trường hợp cần thiết, dựa trên yêu cầu và tính chất chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có thể cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cho những người không thuộc diện quy định tại Điều này.

Điều 10 của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định về điều kiện cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. Theo đó, công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Thuộc đối tượng quy định tại Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật này;
  • Được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 của Luật này cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Điều kiện và thủ tục để được cấp hộ chiếu công vụ là gì?

Sau khi đã xác định khái niệm hộ chiếu công vụ là gì, mọi người đã biết đây là một loại hộ chiếu đặc biệt. Vậy nên để được cấp hộ chiếu công vụ, người dân phải tuân thủ các điều kiện và quy trình được quy định theo Luật Xuất nhập cảnh cùng các quy định liên quan. Quá trình này bao gồm việc chuẩn bị, nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền và chờ kết quả.

Điều kiện để được cấp hộ chiếu công vụ

Trước khi nhận được hộ chiếu công vụ, cần phải đáp ứng các điều kiện về công việc, địa điểm công tác và quy trình xin cấp hộ chiếu công vụ. Việc tuân thủ các điều kiện này không chỉ đảm bảo quá trình cấp hộ chiếu diễn ra thuận lợi mà còn giúp tránh được những khó khăn có thể phát sinh.

Để được cấp hộ chiếu công vụ, công dân Việt Nam cần thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Tuân thủ các điều kiện theo Luật Xuất nhập cảnh, đặc biệt là Điều 8 hoặc Điều 9 của Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 của Việt Nam.
  • Được cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 của Việt Nam cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác.

Giấy tờ cần chuẩn bị để xin cấp hộ chiếu công vụ

Hồ sơ xin cấp hộ chiếu công vụ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Một bản tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu công vụ, theo mẫu 01/2016/XNC.
  • Ba ảnh chân dung kích thước 4x6cm, nền trắng, mắt nhìn thẳng, không đeo kính màu, chụp trong vòng 1 năm trở lại.
  • Một bản sao hoặc bản trích lục giấy khai sinh, hoặc giấy chứng nhận nuôi con dưới 18 tuổi cùng đi thăm, hoặc đi theo người đang làm nhiệm vụ, công tác; phóng viên hoặc nhà báo thường trú ở nước ngoài.
  • Bản gốc của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc giấy chứng minh lực lượng vũ trang.
  • Hộ chiếu công vụ cũ, nếu có, đã hết hiệu lực trong vòng 8 năm.
  • Thư giới thiệu từ cơ quan đang công tác.
  • Bản chính quyết định cử đi công tác, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.

Địa chỉ cấp hộ chiếu công vụ

Sau khi đã hoàn tất việc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, người xin cấp hộ chiếu công vụ mang hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để nộp và chờ kết quả giải quyết. Về địa điểm nộp hồ sơ, người xin cấp có thể lựa chọn một trong những nơi sau:

  • Hà Nội: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao tại số 40 Trần Phú, Ba Đình
  • Thành phố Hồ Chí Minh: Sở Ngoại vụ tại số 06 Alexandre De Rhodes, Quận 1
  • Tại các cơ quan ngoại vụ địa phương

Thời gian xử lý hồ sơ không quá 5 ngày làm việc tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ là ai?

Đối tượng được cấp hộ chiếu công vụ là ai?

Phí, lệ phí cấp hộ chiếu công vụ

Dưới đây là thông tin về phí làm hộ chiếu công vụ với mức phí tương tự hộ chiếu phổ thông:

  • Phí cấp mới: 200.000 đồng.
  • Phí cấp lại trong trường hợp mất hoặc hư hỏng: 400.000 đồng.

Thủ tục để được cấp hộ chiếu công vụ

Sau khi đã biết các điều kiện, địa điểm và lệ phí của hộ chiếu công vụ là gì, chúng ta tiếp tục tìm hiểu hướng dẫn thủ tục xin cấp hộ chiếu công vụ dưới đây.

Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu và nộp tại bộ phận tiếp nhận.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận xem xét hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ không thuộc thẩm quyền xử lý, bộ phận tiếp nhận sẽ hướng dẫn tổ chức/cá nhân nộp tại cơ quan có thẩm quyền.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định, bộ phận tiếp nhận sẽ yêu cầu tổ chức/cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ, kèm theo “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”. Để tránh việc yêu cầu nhiều lần, bộ phận tiếp nhận cần liệt kê đầy đủ các thiếu sót một lần duy nhất.
  • Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu xử lý, bộ phận tiếp nhận sẽ từ chối nhận hồ sơ và trả lại kèm “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ”.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ, in “Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả”, sau đó chuyển đến đơn vị chuyên môn để xử lý.

Bước 3: Đơn vị chuyên môn xử lý và trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ cần bổ sung, đơn vị chuyên môn sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức/cá nhân thông qua bộ phận tiếp nhận, chỉ ra rõ ràng những phần cần bổ sung theo mẫu “Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ”.
  • Nếu không thể trả kết quả đúng hạn hoặc cần xin ý kiến cấp trên, đơn vị chuyên môn phải thông báo bằng văn bản cho bộ phận tiếp nhận và gửi đến tổ chức/cá nhân văn bản xin lỗi, ghi rõ lý do chậm trễ và thời gian dự kiến trả kết quả.
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, đơn vị chuyên môn sẽ gửi lại hồ sơ kèm văn bản nêu rõ lý do từ chối xử lý.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện, đơn vị chuyên môn sẽ tiếp tục xử lý và trả kết quả cho bộ phận tiếp nhận đúng hẹn.

Bước 4: Bộ phận tiếp nhận sẽ kiểm tra lại kết quả do đơn vị chuyên môn trả về và thông báo cho tổ chức/cá nhân đến nhận kết quả cuối cùng. Nếu hồ sơ bị từ chối, bộ phận tiếp nhận sẽ giải thích rõ lý do dựa trên “Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ” của đơn vị chuyên môn.

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 1 đến 5 năm và có thể được gia hạn một lần nhưng không quá 3 năm.

Theo Thông tư 04/2020/TT-BNG, Điều 3, thời hạn sử dụng hộ chiếu công vụ được quy định cụ thể như sau:

  • Hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu bị hỏng hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài sẽ có giá trị 01 năm, theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019.
  • Hộ chiếu công vụ cấp khi hộ chiếu đầy trang hoặc cần gia hạn sẽ không có thời hạn dài hơn hộ chiếu cũ và ít nhất là 01 năm, theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 13.
  • Hộ chiếu công vụ cấp cho người thay đổi chức vụ sẽ không có thời hạn dài hơn hộ chiếu cũ và ít nhất là 01 năm, theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 13.
  • Hộ chiếu công vụ cấp hoặc gia hạn cho người đi cùng, đi theo hoặc đi thăm sẽ có thời hạn không dài hơn hộ chiếu của người mà họ đi theo và ít nhất là 01 năm, theo quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 13.

Thủ tục làm hộ chiếu công vụ theo quy định 2023

Thủ tục làm hộ chiếu công vụ Việt Nam theo quy định 2023

Hộ chiếu công vụ khác hộ chiếu phổ thông như thế nào?

Một số điểm khác biệt đáng lưu ý giữa hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông như sau.

Hạng mục Hộ chiếu công vụ Hộ chiếu phổ thông
Đối tượng được cấp – Nhân viên ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước, Đảng hoặc các tổ chức chính trị – xã hội ở cấp trung ương.

– Đối với các doanh nghiệp nhà nước, chỉ có cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng mới đủ điều kiện nhận hộ chiếu này.
Cấp cho mọi công dân Việt Nam.
Thời hạn 5 năm 10 năm

Hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Hộ chiếu công vụ thường được xem như một “tấm vé quyền lực” bởi nó giúp người sở hữu được miễn thị thực tại nhiều quốc gia trên toàn cầu. Tuy nhiên, một số quốc gia có chính sách nhập cảnh khắt khe như Hoa Kỳ, Anh và các nước Tây Âu thì vẫn cần thực hiện một số thủ tục xin visa hoặc yêu cầu từ phía lãnh sự quán của nước sở tại. 

Dù vậy, hộ chiếu công vụ vẫn cho phép người dân không cần xin visa khi nhập cảnh vào phần lớn các quốc gia trên thế giới.

Một số câu hỏi khác liên quan đến hộ chiếu công vụ

Khi tìm hiểu về hộ chiếu công vụ là gì, mọi người cũng có những thắc mắc liên quan cần giải đáp khác. Bạn có thể theo dõi những câu hỏi thường gặp dưới đây để giải đáp vấn đề của bản thân.

Người sở hữu hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Người sở hữu hộ chiếu công vụ được miễn visa những nước nào?

Kết luận

Sau khi tìm hiểu hộ chiếu công vụ là gì, chúng ta đã biết đây là một loại hộ chiếu rất quyền lực, giúp miễn visa của hầu hết các nước trên thế giới. Với những chia sẻ lần này của Hộ Chiếu Nhanh, hi vọng giúp bạn hiểu hơn về hộ chiếu công vụ là gì cũng như điều kiện để được cấp loại hộ chiếu này.

Mọi thắc mắc về làm passport vui lòng liên hệ đến Hotline 0933 333 989 hoặc 0985 288 050 để được hỗ trợ, tư vấn chính xác và nhanh chóng nhất về thủ tục làm hộ chiếu online trong thời gian ngắn nhé.